Kiến Thức Chung

Phản ứng este hóa và điều chế este có lời giải

Ngày đăng: 03/10/2015, 01:38

Phản ứng este hóa và điều chế esteCâu 1: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.Câu 2: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có côngthức làA. CH2=CH-COOCH3.B. CH3COOCH=CH2.C. CH3COOCH2CH3.D. HCOOCH2CH3.Câu 3: Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to).B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to).D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).Câu 4: Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH ↔ R-COO-R’ + H2OĐể phản ứng dịch chuyển ưu tiên theo chiều thuận người ta thường :A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.D. Toàn bộ đều đúng.Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng ?A. Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol luôn là esteB. Vinyl axetat không phải là sản phẩm của phản ứng este hóaC. Phản ứng cộng axit axetic với axetilen thu được esteD. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịchCâu 6: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng axit axetic và axit propionic, (xúc tác H2SO4 đặc) thìsốTrieste tối đa thu được là:A. 5B. 4C. 6D. 7Câu 7: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từA. CH3OH, CH3COOH.B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.C. C2H5COOH, C2H5OH.D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.Câu 8: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, xà bông là nhờ các esteA. là chất lỏng dễ cất cánh hơi.B. có mùi thơm, an toàn với người.C. có thể cất cánh hơi nhanh sau khoảng thời gian sử dụng.D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.Câu 9: Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlylaxetat . Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặclàm xúc tác) là:A. 5B. 3C. 2D. 4Câu 10: Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở.Chia X thành 2phần bằng nhau.- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa.- Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượngH2O là:A. 1,8gB. 3,6gC. 5,4gD. 7,2gCâu 11: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượngeste thu được khi hiệu suất phản ứng 60% làA. 26,4 gam.B. 27,4 gam.C. 28,4 gam.D. 30,4 gam.Câu 12: X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đềuđạt 80%). Giá trị m làA. 40,48 gam.B. 23,4 gam.C. 48,8 gamD. 25,92 gam.Câu 13: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khiphản ứng đạt tới trạng thái cân cân đối thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa làA. 55%.B. 62,5%.C. 75%.D. 80%.Câu 14: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóađều bằng 80%). Giá trị của m làA. 10,12 gam.B. 6,48 gam.C. 8,1 gam.D. 16,2 gam.Câu 15: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhấtthu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 molCH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)A. 0,342.B. 2,925C. 2,412.D. 0,456.Câu 16: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng estehóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoátra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa làA. CH3COOH, H% = 68%.B. CH2=CH-COOH, H%= 78phần trămC. CH2=CH-COOH, H% = 72%.D. CH3COOH, H% = 72%.Câu 17: Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X.Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z vàQ (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,808. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Sốmol Z và Q lần lượt làA. 0,36 và 0,18.B. 0,48 và 0,12.C. 0,24 và 0,24.D. 0,12 và 0,24.Câu 18: Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 100 kgpoli(metylmetacrylat) là bao nhiêu ? (Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%)A. 86 kg và 32 kg.B. 107,5 kg và 40 kg.C. 68,8 kg và 25,6 kg.D. 75 kg và 30 kgCâu 19: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ởđktc.+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian.Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?A. 8,80 gamB. 5,20 gamC. 10,56 gamD. 5,28 gamCâu 20: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp vớiH2SO4 làm xúc tác. Sau thời điểm phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhómchức nào khác). Công thức cấu trúc của Z là:A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3C. CH3COOCH2CH2OCOCH3D. HCOOCH2CH2OCOHCâu 21: Giả sử trong điều kiện thích hợp, người ta thực hiện được phản ứng este hóa vừa đủ giữa12,4 gam etylenglicol với m gam hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức no mạch hở đồng đẳng tiếp theo,thu được 32 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ đem dùng là:A. HCOOH, CH3COOHB. CH3COOH, CH3CH2COOHC. CH3CH2COOH, CH3CH2CH2COOHD. C3H7COOH, C4H9COOHCâu 22: Hỗn hợp E gồm 3 este có số mol bằng nhau, đa chức của axit oxalic và hai rượu đơn chức,no, mạch hở, đồng đẳng tiếp theo. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp Ebằng dung dịch xút vừa đủ thì thấy đã dùng hết 19,48 ml dung dịch NaOH 11% (có khối lượngriêng 1,12 g/ml). Công thức của hai rượu tạo thành hỗn hợp E là:A. CH3OH, C2H5OHB. C4H9OH, C5H11OHC. C2H5OH, C3H7OHD. C5H11OH, C6H13OHCâu 23: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và cócùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y to hơn số mol của X). Nếuđốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đunnóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu đượclàA. 22,80B. 34,20C. 27,36D. 18,24Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vàmột ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gameste. Giá trị của m làA. 4,08.B. 6,12.C. 8,16.D. 2,04.Câu 25: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một link đôi ởgốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp Bgồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn agam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%).Giá trị m theo a, h làA. (a +2,1)h%.B. (a + 7,8) h%.C. (a + 3,9) h%.D. (a + 6)h%.Câu 26: Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etilenglicol(xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗiancol phản ứng.A. 312 gB. 156,7 gC. 170,4 gD. 176,5 gCâu 27: Cho biết hằng số cân đối của phản ứng este hoá: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O có K = 4Nếu cho hỗn hợp cùng số mol axit và ancol tác dụng với nhau thì khi phản ứng đạt đến trạng tháicân bằng thì % ancol và axit đã bị este hoá làA. 50%.B. 66,7%.C. 33,3%.D. 65%.Câu 28: Biết rằng phản ứng este hoáCH3COOH + C2H5OH —> CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân đối K = 4,Tính % ancol etylic bị este hoá nếu khởi đầu với CC2H5OH = 1 M, CCH3COOH = 2 M.A. 80phần trămB. 68phần trămC. 75phần trămD. 84,5phần trămCâu 29: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thuđược 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tìmthành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.A. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80B. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75phần trămC. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60phần trămD. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80phần trămLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Lời giải: DCách tốt nhất để điều chế etylaxetat là đun hồi lưu hỗn hợp gồm cồn tuyệt đối, axit axetic “băng” vàH2SO4 đặc→ CH3COOC2H5 + H2O (xúc tác: H2SO4 đặc)C2H5OH + CH3COOH Câu 2: Lời giải: BPhản ứng xảy ra như sau:→ H3COOCH=CH2CH3COOH + CH≡CH Câu 3: Lời giải: CPhenyl axetat được điều chế từ phenol và anhidrit axetic:→ C6H5OOCCH3 + CH3COOHC6H5OH + (CH3CO)2O Câu 4: Lời giải: DTheo nguyên lí dịch chuyển cân đối, để phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận:+ Tăng cường các chất tham gia+ Liên tục lấy đi sản phẩm tạo thànhCâu 5: Lời giải: AEste là sản phẩm của phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol. Nếu cho axit vô cơ tác dụng với ancol sẽkhông tạo este.→ C2H5Cl + H2OVD: C2H5OH + HCl Câu 6: Lời giải: CCó 4 trường hợp:+ Trieste chỉ tạo bởi 3 gốc axit axetic => Có 1 đồng phân+ Trieste chỉ tạo bởi 2 gốc axit axetic + 1 gốc axit propionic => Có 2 đồng phân+ Trieste chỉ tạo bởi 1 gốc axit axetic + 2 gốc axit propionic => có 2 đồng phân+ Trieste chỉ tạo bởi 3 gốc axit propionic => có 1 đồng phân.=> Vậy có toàn bộ 6 đồng phânCâu 7: Lời giải: DEste isoamylaxetat tạo bởi ancol isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2-OH và axit axetic CH3COOHCâu 8: Lời giải: BTiêu chí hàng đầu để sử dụng các chất phụ gia, các chất màu hay hương liệu là phải an toàn chongười sử dụng.Câu 9: Lời giải: BCác este thỏa mãn là: etyl axetat (C2H5OH + CH3COOH); isoamylaxetat ( (CH3)2CH-CH2-CH2-OH+ CH3COOH) ; anlyl axetat (CH2=CH-CH2OH + CH3COOH)Câu 10: Lời giải: CVì ancol và axit được este hóa vừa đủ => nancol = naxit = x molVì ancol no, đơn chức => khi đốt tạo ra nH2O – nCO2 = xVì axit no đơn chức => khi đốt tạo nH2O = nCO2=> Nếu đốt trực tiếp X => nH2O = nCO2 + x = 0,3 + x molSau phản ứng este hóa, có x mol H2O bị loại ra từ X=> Lượng nước khi đốt este là : (0,3 + x) – x = 0,3 mol=> mH2O = 0,3.18 = 5,4gCâu 11: Lời giải: AnCH3COOH = 0,5 mol ; nC2H5OH = 2 molCH3COOH→ CH3COOC2H5 + H2O+ C2H5OH => Ancol dư , axit hết=> neste = nCH3COOHH% = 0,5.60% = 0,3 mol=> mCH3COOC2H5 = 26,4gCâu 12: Lời giải: D1 + 15Coi hỗn hợp HCOOH : CH3COOH (1:1) là RCOOH , với R = 2 = 8→ RCOOC2H5 + H2ORCOOH + C2H5OH nRCOOC2H5 = 0,4.0,8 = 0,32 mol=> m = 0,32.(8 + 44 + 29) = 25,92 gCâu 13: Lời giải: BCH3COOH +ban đầu:0,1 mol→ CH3COOC2H5 + H2OC2H5OH 0,2 molsau:0,0625 molDo axit hết ( theo lí thuyết) => H = = 62,5 %Câu 14: Lời giải: B1 + 15Coi hỗn hợp HCOOH : CH3COOH (1: 1) là RCOOH, với R = 2 = 8→ RCOOC2H5 + H2ORCOOH + C2H5OH 5,3nRCOOH = 8 + 45 = 0,1 mol ; nC2H5OH = 0,125 mol=> Axit hết => nRCOOC2H5 = 0,1.0,8 = 0,08 mol=> m = 0,08.(8 + 44 + 29) = 6,48gCâu 15: Lời giải: BCH3COOH→+ C2H5OH CH3COOC2H5 + H2OBan đầu:1 mol1 mol0 molSau:1/3 mol1/3 mol2/3 mol2/3 mol2 2.[CH 3COOC2 H 5 ].[ H 2O] 3 3=[CH 3COOH ].[C2 H 5OH ] 1 . 13 3 =4=> Hệ số cân đối k =Để hiệu suất là 90%, giả sử cần x mol C2H5OHVì nCH3COOH = 1 mol => nCH3COOC2H5 = 0,9 molDo đó: nH2O = 0,9 molnC2H5OH dư = x – 0,9 ; nCH3COOH dư = 1 – 0,9 = 0,1 mol0, 9.0,9Mà k = 4 => 0,1.( x − 0,9) = 4 => x = 2,925 molCâu 16: Lời giải: C→ RCOOC2H5 + H2OGọi X là RCOOH => RCOOH + C2H5OH Gọi số mol este là x => naxit dư = 0,3 – x molnancol dư = 0,25 – x mol1Cứ 1 mol RCOOH hoặc C2H5OH đều tạo 2 H2 khi phản ứng với Na.2,128=> 0,5.(0,3 – x) + 0,5.(0,25 – x) = 22, 418=> x = 0,18 mol => Meste = 0,18 = 100 => RCOOC2H5 = 100=> R = 27 (CH2=CH-). Axit là CH2=CH-COOHneste0,18=Hiệu suất = nancol 0, 25 = 72% (vì ancol hết – theo lí thuyết)Câu 17: Lời giải: AOxi hóa OHCCH2CH2CHO tạo axit HOOC-CH2-CH2-COOH=> Este Z là HOOCCH2CH2COOCH3 ; este Q là CH3OOCCH2CH2COOCH3nancol phản ứng = 0,72 mol .Đặt nZ = x ; nQ = y=> x + 2y = nancol = 0,72 mol132 xMà mZ : mQ = 1,808 => 146 y = 1,808Tìm được x = 0,36 ; y = 0,18Câu 18: Lời giải: B→ CH2=C(CH3)COOCH3 + H2OCH2=C(CH3)COOH + CH3OH Vì hiệu suất đạt 80 %10011100=> naxit = M este .Maxit. 0,8 = 100 . 86 . 0,8 = 107,5 kg10011100nancol = M este .Mancol . 0,8 = 100 . 32 . 0,8 = 40 kgCâu 19: Lời giải: DGọi số mol axit và ancol trong mỗi phần lần lượt là x và y.1H→ 2 2CH3COOH + K C2H5OH1H→ 2 2+ K 11=> 2 x + 2 y = 0,15111→ CH3COONa + 2 CO2 + 2 H2OCH3COOH + 2 Na2CO3 1=> 2 y = nCO2 = 0,05 x = 0, 2=>  y = 0,1 => Khi este hóa, ancol phản ứng hết (theo lí thuyết)Vì hiệu suất là 60% => n este = 0,6.0,1 = 0,06 mol=> meste = 0,06.88 = 5,28gCâu 20: Lời giải: AGọi CT của axit : CxHyO2y→ CO2 + H2OCxHyO2 + (x + 4 – 1)O2 ynO2 phản ứng = x + 4 – 1 = 3,5 => 4x + y = 18=> x = 3, y = 6 , axit là C3H6O2Ancol Y có dY/O2 < 2 => MY < 2.32 = 647, 4nX = 74 = 0,1 mol => nH2O (trong phản ứng este hóa) = 0,1 molBảo toàn khối lượng : mX + mY = mZ + mH2O=> mY = 8,7 + 0,1.18 – 7,4 = 3,13,1Nếu Y đơn chức => nY = 0,1 => MY = 0,1 = 31 => loại3,1Nếu Y 2 chức => nY = 0,05 => MY = 0, 05 = 62 (CH2OH-CH2OH)Nếu Y có nhiều hơn 2 chức thì MY > 64 => loạiVậy Z là CH3CH2COOCH2CH2OOCCH2CH3Câu 21: Lời giải: B12, 4nancol = 62 = 0,2 mol→ Este + H2OTa có: Ancol + Axit Vì ancol 2 chức => nH2O = naxit = 2nancol = 0,4 molBảo toàn khối lượng: mancol + maxit = meste + mH2O=> maxit = 32 + 0,4.18 – 12,4 = 26,8g=>M axit26,9= 0, 4 = 67 => Axit là CH3COOH (60) và C2H5COOH (74)Câu 22: Lời giải: C19, 48.1.12.0,1140nNaOH == 0,06 molGọi 2 rượu là R1OH và R2OH => 3 este là R1OOCOOR1 ; R2OOCCCOOR1; R2OOCCOOR2. Vì sốmol este là như nhau=> Gọi E là R1OOCCOOR2R1OOCCOOR2 + 2NaOH NaOOCCOONa + R1OH + R2OH4,81=> neste = 2 nNaOH =0,03 => R1 + 44 + 44 + R2 = 0, 03=> R1 + R2 = 72Mà 2 rượu tiếp theo => R2 – R1 = 14 (Giả sử R2 > R1)=> R1 = 29 ; R2 = 43 (C2H5- và C3H7-)Câu 23: Lời giải: DVì axit và ancol có cùng số nguyên tử CnCO2=> Số nguyên tử C = nM=1,50,5 = 3=> Ancol là C3H7OHnCO2 = 1,5 mol ; nH2O = 1,4 mol => Axit cacboxylic không no.Mà có 3 nguyên tử C => Axit là C3H4O2 hoặc C3H2O2; gọi chung là C3HmO2 x + y = 0,5(1)Đặt nC3H7OH = x, nC3HmO2 = y, ta có: 8 x + my = 1, 4.2 = 2,8(2)Mà y > x => y 0,25Nhân pt(1) với 8 rồi trừ đi cho phương trình (2)1, 2 1, 2vàlt;=> (8 – m)y = 1,2 => 8 – m = y 0, 25 = 4,8=> m > 3,2 => m = 4.Khi đó x = 0,2; y = 0,3→ CH2=CH-COOC3H7 + H2OC3H7OH + CH2=CH-COOH => neste = 0,2.0,8 = 0,16 mol (vì hiệu suất đạt 80%)=> meste = 0,16.114 = 18,24gCâu 24: Lời giải: AVì nH2O > nCO2 => Ancol no, đơn chứcKhi đốt axit sẽ tạo nH2O = nCO2 , do đó nancol = 0,4 – 0,3 = 0,1 molGọi ancol là CnH2n+2O ; axit là CmH2mO2, số mol axit là x0,1n + xm = 0,3(1)=> (14 x + 18).0,1 + (14m + 32) x = 7, 6(2)(2) x = 0,05=> 0,1n + 0,05m = 0,3 2n + m = 6. Mà m ≠ n=> n = 1; m = 4 => Ancol là CH3OH ; axit là C3H7COOH→ C3H7COOCH3 + H2OC3H7COOH + CH3OH Vì H = 80% => neste = 0,05.0,8 = 0,04 mol (do axit hết)=> meste = 0,04.102 = 4,08 gCâu 25: Lời giải: AGọi CT chung của A là RCOOH→ (RCOO)2Ca + CO2 + H2O2RCOOH + CaCO3 => Trong a gam A có số mol axit là 2nCO2 = 0,1 molTrong 7,8 gam B có n ancol = 2 nH2 = 0,2 mol=> Trong 3,9 gam B có n ancol = 0,1 molKhi trộn a gam A với 3,9 gam B : Ancol + axiteste + H2OVì n ancol = n axit = 0,1 mol => nH2O = 0,1 mol=> m este (lí thuyết) = a + 3,9 – 0,1.18 = a + 2,1 (g)Vì hiệu suất là h% => m este = (a + 2,1).hphần trămCâu 26: Lời giải: CMỗi phân tử glyxerol phản ứng tối đa với 3 phân tử axit axetic , mỗi phân tử etylen glycol phản ứngtối đa với 2 phân tử axit axeticnCH3COOH phản ứng = 0,5.4 = 2 molnC3H5(OH)3 pứ tối đa = 0,4.3 + 0,8.2 = 2,8 molSuy ra, CH3COOH phản ứng hết . Sản phẩm tạo thành vẫn chứa nhóm -OH ancolCứ 1 nhóm COOH phản ứng tạo 1 H2O => nH2O = nCH3COOH = 2 molBảo toàn khối lượng => m sp = m axit + m ancol – mH2O= 2.60 + 0,4.92 + 0,8.62 – 2.18 = 170,4 (g)Câu 27: Lời giải: BGiả sử có 1 mol ancol , 1 mol axit , sau phản ứng tạo x mol este=> n ancol dư = n axit dư = 1 – x→ CH3COOC2H5 + H2OCH3COOH + C2H5OH 1-x1-xxx[CH 3COOC2 H 5 ].[ H 2O ]x 2=()[CHCOOH].[CHOH]1−x325=> k =Mà k = 4x 2×2()=> 1 − x = 4 1 − x = 2 (vì x < 1) => x = 3223=> Hiệu suất là 1 = 3 = 66,67phần trămCâu 28: Lời giải: DGiả sử có x mol este được tạo thành=> n ancol dư = 1- x ; n axit dư = 2 – x→ CH3COOC2H5 + H2OCH3COOH + C2H5OH 2-x1-xxx=> k =x2mà k = 4 => (2 − x)(1 − x ) = 4 3×2 – 12x + 8 = 0 x = 3,16 (loại)hoặc x = 0,8450,845=> Hiệu suất là 1 = 84,5phần trămVậy có 84,5% ancol bị este hóaCâu 29: Lời giải: DGọi nCH3COOH = x ; nC2H5OH = y60 x + 46 y = 25,8 x = 0, 223, 4 ⇔  y = 0,3 2 x + 3 y = 18=> 0, 2.60=> % CH3COOH = 25,8 = 46,5% ; % C2H5OH = 53,5phần trămGọi hiệu suất phản ứng este hóa là H.=> n este = 0,2.H (vì axit hết – theo lí thuyết)=> meste = 0,2H.88 = 17,6HMà meste = 14,08=> H = 80phần trămFull 14 chuyên mục với hàng trăm đề thi theocác dạng bài có lời giải cụ thể file WordTruy cập : http://dethithpt.com để xem cụ thể[…]… mol => nH2O = 0,1 mol => m este (lí thuyết) = a + 3,9 – 0,1.18 = a + 2,1 (g) Vì hiệu suất là h% => m este = (a + 2,1).h% Câu 26: Lời giải: C Mỗi phân tử glyxerol phản ứng tối đa với 3 phân tử axit axetic , mỗi phân tử etylen glycol phản ứng tối đa với 2 phân tử axit axetic nCH3COOH phản ứng = 0,5.4 = 2 mol nC3H5(OH)3 pứ tối đa = 0,4.3 + 0,8.2 = 2,8 mol Suy ra, CH3COOH phản ứng hết Sản phẩm tạo thành…    y = 0,3  2 x + 3 y = 18 =>  0, 2.60 => % CH3COOH = 25,8 = 46,5% ; % C2H5OH = 53,5% Gọi hiệu suất phản ứng este hóa là H => n este = 0,2.H (vì axit hết – theo lí thuyết) => meste = 0,2H.88 = 17,6H Mà meste = 14,08 => H = 80% Full 14 chuyên mục với hàng trăm đề thi theo các dạng bài có lời giải cụ thể file Word Truy cập : http://dethithpt.com để xem cụ thể … 1)O2  y nO2 phản ứng = x + 4 – 1 = 3,5 => 4x + y = 18 => x = 3, y = 6 , axit là C3H6O2 Ancol Y có dY/O2 < 2 => MY < 2.32 = 64 7, 4 nX = 74 = 0,1 mol => nH2O (trong phản ứng este hóa) = 0,1 mol Bảo toàn khối lượng : mX + mY = mZ + mH2O => mY = 8,7 + 0,1.18 – 7,4 = 3,1 3,1 Nếu Y đơn chức => nY = 0,1 => MY = 0,1 = 31 => loại 3,1 Nếu Y 2 chức => nY = 0,05 => MY = 0, 05 = 62 (CH2OH-CH2OH) Nếu Y có nhiều hơn… D Gọi số mol axit và ancol trong mỗi phần lần lượt là x và y 1 H → 2 2 CH3COOH + K  C2H5OH 1 H → 2 2 + K  1 1 => 2 x + 2 y = 0,15 1 1 1 → CH3COONa + 2 CO2 + 2 H2O CH3COOH + 2 Na2CO3  1 => 2 y = nCO2 = 0,05  x = 0, 2  =>  y = 0,1 => Khi este hóa, ancol phản ứng hết (theo lí thuyết) Vì hiệu suất là 60% => n este = 0,6.0,1 = 0,06 mol => meste = 0,06.88 = 5,28g Câu 20: Lời giải: A Gọi CT của axit… 0,2 mol → Este + H2O Ta có: Ancol + Axit  Vì ancol 2 chức => nH2O = naxit = 2nancol = 0,4 mol Bảo toàn khối lượng: mancol + maxit = meste + mH2O => maxit = 32 + 0,4.18 – 12,4 = 26,8g => M axit 26,9 = 0, 4 = 67 => Axit là CH3COOH (60) và C2H5COOH (74) Câu 22: Lời giải: C 19, 48.1.12.0,11 40 nNaOH = = 0,06 mol Gọi 2 rượu là R1OH và R2OH => 3 este là R1OOCOOR1 ; R2OOCCCOOR1; R2OOCCOOR2 Vì số mol este là… mol Suy ra, CH3COOH phản ứng hết Sản phẩm tạo thành vẫn chứa nhóm -OH ancol Cứ 1 nhóm COOH phản ứng tạo 1 H2O => nH2O = nCH3COOH = 2 mol Bảo toàn khối lượng => m sp = m axit + m ancol – mH2O = 2.60 + 0,4.92 + 0,8.62 – 2.18 = 170,4 (g) Câu 27: Lời giải: B Giả sử có 1 mol ancol , 1 mol axit , sau phản ứng tạo x mol este => n ancol dư = n axit dư = 1 – x → CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH  1-x 1-x x x… C3H7COOH + CH3OH  Vì H = 80% => neste = 0,05.0,8 = 0,04 mol (do axit hết) => meste = 0,04.102 = 4,08 g Câu 25: Lời giải: A Gọi CT chung của A là RCOOH → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O 2RCOOH + CaCO3  => Trong a gam A có số mol axit là 2nCO2 = 0,1 mol Trong 7,8 gam B có n ancol = 2 nH2 = 0,2 mol => Trong 3,9 gam B có n ancol = 0,1 mol Khi trộn a gam A với 3,9 gam B : Ancol + axit este + H2O Vì n ancol = n axit…nancol phản ứng = 0,72 mol Đặt nZ = x ; nQ = y => x + 2y = nancol = 0,72 mol 132 x Mà mZ : mQ = 1,808 => 146 y = 1,808 Tìm được x = 0,36 ; y = 0,18 Câu 18: Lời giải: B → CH2=C(CH3)COOCH3 + H2O CH2=C(CH3)COOH + CH3OH  Vì hiệu suất đạt 80 % 100 1 1 100 => naxit = M este Maxit 0,8 = 100 86 0,8 = 107,5 kg 100 1 1 100 nancol = M este Mancol 0,8 = 100 32 0,8 = 40 kg Câu 19: Lời giải: D Gọi số mol axit và. .. 2 2 3 => Hiệu suất là 1 = 3 = 66,67% Câu 28: Lời giải: D Giả sử có x mol este được tạo thành => n ancol dư = 1- x ; n axit dư = 2 – x → CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH  2-x 1-x x x => k = x2 mà k = 4 => (2 − x)(1 − x ) = 4 3×2 – 12x + 8 = 0 x = 3,16 (loại) hoặc x = 0,845 0,845 => Hiệu suất là 1 = 84,5% Vậy có 84,5% ancol bị este hóa Câu 29: Lời giải: D Gọi nCH3COOH = x ; nC2H5OH = y 60 x +… NaOOCCOONa + R1OH + R2OH 4,8 1 => neste = 2 nNaOH =0,03 => R1 + 44 + 44 + R2 = 0, 03 => R1 + R2 = 72 Mà 2 rượu tiếp theo => R2 – R1 = 14 (Giả sử R2 > R1) => R1 = 29 ; R2 = 43 (C2H5- và C3H7-) Câu 23: Lời giải: D Vì axit và ancol có cùng số nguyên tử C nCO2 => Số nguyên tử C = nM = 1,5 0,5 = 3 => Ancol là C3H7OH nCO2 = 1,5 mol ; nH2O = 1,4 mol => Axit cacboxylic không no Mà có 3 nguyên tử C => Axit là C3H4O2 … suất phản ứng este hóa H => n este = 0,2.H (vì axit hết – theo lí thuyết) => meste = 0,2H.88 = 17,6H Mà meste = 14,08 => H = 80% Full 14 chuyên mục với hàng trăm đề thi theo dạng có lời giải chi… phản ứng este hóa thu thu 18 gam este Tách lấy lượng ancol axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát 2,128 lít H2 Vậy công thức axit hiệu suất phản ứng este hóa A CH3COOH, H% = 68% B CH2=CH-COOH,… R = 27 (CH2=CH-) Axit CH2=CH-COOH neste 0,18 = Hiệu suất = nancol 0, 25 = 72% (vì ancol hết – theo lí thuyết) Câu 17: Lời giải: A Oxi hóa OHCCH2CH2CHO tạo axit HOOC-CH2-CH2-COOH => Este Z HOOCCH2CH2COOCH3

Xem Thêm :   Tiếng Trung văn phòng | Tiếng trung trong công việc

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung
Xem Thêm :  Hướng Dẫn Cách Cân Phao Câu Lục Xa Bờ, Kỹ Thuật Câu Lục Cơ Bản

Related Articles

Back to top button