Gạc Ma nằm ở khu vực nào trong Quần đảo Trường Sa?

Đá Gạc Ma thuộc Nhóm đảo Sinh Tồn (thuộc khu vực phía Bắc Quần đảo Trường Sa), đây là bãi đá, Trung Quốc đã dùng vũ lực chiếm đóng bất hợp pháp, từ năm 1988, sau khi gây ra trận chiến Gạc Ma.
Hỏi: “Tôi thấy hiện nay Trung Quốc đang bất chấp luật pháp quốc tế, hút cát bồi đắp biến bãi đá ngầm thành đảo nhân tạo đối với đá Gạc Ma và một số đá khác. Vậy Gạc Ma nằm ở vị trí nào và toàn bộ quần đảo Trường Sa có bao nhiêu nhóm đảo chính?- Nguyễn Duy Hùng, nguyenduyhung23… @gmail.com
Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu thông tin về biển đảo, chủ quyền biển đảo Việt Nam, Báo điện tử Infonet mở mục “Mỗi ngày một câu hỏi về biển đảo”. Chuyên mục sẽ phần nào giải đáp những câu hỏi, thắc mắc của quý độc giả. Mọi câu hỏi về biển đảo Việt Nam xin gửi về [email protected]
Trả lời: Đá Gạc Ma thuộc Nhóm đảo Sinh Tồn (thuộc khu vực phía Bắc Quần đảo Trường Sa), nhóm đảo nàynằm ở phía nam nhóm đảo Nam Yết, gồm đảo Sinh Tồn và đá Sinh Tồn Đông, đá Nhạn Gia, đá Bình Khê, đá Ken Nan, đá Tư Nghĩa, đá Bãi Khung, đá Đức Hòa, đá Ba Đầu, đá An Bình, đá Bia, đá Văn Nguyên, đá Phúc Sỹ, đá Len Đao, đá Gạc Ma, đá Cô Lin, đá Nghĩa Hành, đá Tam Trung, đá Sơn Hà. Năm 1988, Trung Quốc dùng vũ lực gây ra trận chiến Gạc Ma chiếm đóng bất hợp đá này. Từ đó đến nay, gần đây nhất Trung Quốc đã hút cát bồi đắp biến đá ngầm này thành đảo nổi nhân tạo một cách trái phép. Việc làm của Trung Quốc đã vi phạm nguyên tắc ứng xử của các bên trên Biển Đông DOC, đồng thời xâm phạm chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảoTrườnng Sa.
Việc làm này của Trung Quốc chứa đựng nhiều ý đồ, toan tính nguy hiểm, nhằm thôn tính, độc chiếm Biển Đông.
Ý thứ 2, căn cứ vào cuốn “100 câu hỏi- đáp về biển, đảo dành cho tuổi trẻ Việt Nam” của Ban Tuyên giáo Trung ương, do Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông ấn hành, Quần đảo Trường Sa được chia thành 8 nhóm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm, Bình Nguyên. Song Tử Tây là đảo cao nhất (khoảng 4 – 6m lúc thủy triều xuống); Ba Bình là đảo rộng nhất (0,6 km2).
1. Nhóm đảo Song Tử gồm đảo Song Tử Đông, Song Tử Tây, bãi Đá Bắc, bãi Đá Nam, bãi cạn Đinh Ba, bãi cạn Núi Cầu. Hai hòn đảo (Song Tử Đông và Song Tử Tây) nằm ở cực Bắc của quần đảo Trường Sa, ngang vĩ độ với Phan Rang (Ninh Thuận). Trên đảo có những cây cao trung bình, nhiều phân chim có thể chế biến thành phân bón, vòng quanh hai đảo này về phía đông và nam chừng 5 hải lý có nhiều mỏm đá ngầm. Rong biển mọc nhiều ở đây.
Song Tử Đông có hình dáng hơi tròn, diện tích 12,7 ha, dài 900 m, rộng 250 m, cao độ 3 m, có nhiều bãi cát và san hô xung quanh, nhiều cây cối. Song Tử Tây hình lưỡi liềm, nhỏ hơn Song Tử Đông, dài 700 m, rộng 300 m, có nước ngọt, có một vườn dừa và nhiều cây nhỏ. Có tháp ra-đa thời Việt Nam Cộng hòa.
2. Nhóm đảo Thị Tứ nằm ở phía Nam nhóm đảo Song Tử, gồm đảo Thị Tứ và các bãi đá (Hoài An, Tri Lễ, Cái Vung, Xu Bi, Vĩnh Hảo).
Đảo Thị Tứ hình bầu dục, rộng 550 m, dài 700 m, có giếng nước ngọt. Trên đảo có các loại cây: mù u, bàng, nhiều cây leo chằng chịt. Quanh đảo có nhiều bãi đá ngầm và rong biển.
3. Nhóm đảo Loại Ta nằm ở phía đông nhóm đảo Thị Tứ, gồm đảo Loại Ta và cồn san hô Lan Can (hay An Nhơn), đá An Lão, bãi Đường, bãi An Nhơn Bắc, bãi Loại Ta Bắc, bãi Loại Ta Nam, đảo Dừa và đá Cá Nhám. Đảo hình tròn, đường kính 300 m, cao khoảng 2 m, trên đảo có nhiều cây lớn. Vòng quanh đảo có nhiều bãi cát trắng tạo nên phong cảnh đẹp, có giếng nước ngọt nhưng rất nước.
4. Nhóm đảo Nam Yết nằm ở phía nam nhóm đảo Loại Ta, gồm đảo Nam Yết, đảo Sơn Ca, đảo Ba Bình, bãi Bàn Than, đá Núi Thị, đá Én Đất, đá Lạc, đá Gaven, đá Lớn, đá Nhỏ, đá Đền Cây Cỏ.
Nam Yết là hòn đảo cao nhất của quần đảo, lớn thứ hai sau đảo Ba Bình, ở phía Nam của nhóm đảo, hình chữ C, dài khoảng 700 m, rộng 250 m, cao khoảng gần 5 m. Trên đảo có nhiều loại cây và nhiều giống cây cỏ có gai vùng nhiệt đới. Quanh đảo có vòng san hô và bãi đá ngầm.
Đảo Sơn Ca có hình giống chữ C, dài 391 m, rộng 156 m, cao 3 m.
Đảo Ba Bình được xem là đảo lớn nhất trong quần đảo Trường Sa, thấp hơn đảo Nam Yết một chút.
Nhìn chung nhóm đảo này có điều kiện sinh hoạt tốt. Phía Tây Nam nhóm Nam Yết có đá Chữ Thập, đây là chỗ cao nhất của một bãi cạn dài 25 km, rộng tối đa 6 km.
5. Nhóm đảo Sinh Tồn nằm ở phía nam nhóm đảo Nam Yết, gồm đảo Sinh Tồn và đá Sinh Tồn Đông, đá Nhạn Gia, đá Bình Khê, đá Ken Nan, đá Tư Nghĩa, đá Bãi Khung, đá Đức Hòa, đá Ba Đầu, đá An Bình, đá Bia, đá Văn Nguyên, đá Phúc Sỹ, đá Len Đao, đá Gạc Ma, đá Cô Lin, đá Nghĩa Hành, đá Tam Trung, đá Sơn Hà.
6. Nhóm đảo Trường Sa nằm ở phía nam và tây nam của cụm Sinh Tồn, trải dài theo chiều ngang, gồm đảo Đá Lát, Trường Sa, đảo Đá Đông, đảo Trường Sa Đông, đảo Phan Vinh (Hòn Sập) và đá Châu Viên, đá Tốc Tan, đá Núi Le, đá Tiên Nữ. Đảo lớn nhất là đảo Trường Sa, có dạng hình tam giác cân mà đáy hơi chệch về phía bắc. Nhóm đảo không có cây lớn, nhiều nhất là nam sâm, có dược tính, các loại rau sam, muống biển. Có loại chim hải âu trắng, sơn ca, chim én. Có giếng nước ngọt song lại có mùi tanh của san hô.
7. Nhóm đảo An Bang nằm phía nam nhóm đảo Trường Sa gồm có đảo An Bang, bãi Đất, bãi Đinh, bãi Vũng Mây, bộ Thuyền Chài, bãi Trăng Khuyết, bãi Kiệu Ngựa, và đá Ba Kè, đá Hà Tần, đá Tân Châu, đá Lục Giang, đá Long Hải, đá Công Đo, đá Kỳ Vân, đá Hoa Lau.
An Bang là đảo duy nhất giống như một cái túi, đáy nằm ở phía đông và miệng thắt lại ở phía tây. Đảo tương đối nhỏ và dài, chỉ rộng 20 m lúc nước ròng.
8. Nhóm đảo Bình Nguyên nằm ở phía đông gồm đảo Bình Nguyên, đảo Vĩnh Viễn, đá Hoa, đá Đích-kin-xơn, đá Đin, đá Hàn Sơn, đá Pét, đá Vành Khăn, cồn san hô Giắc-xơn, bãi Cỏ Mây, bãi cạn Suối Ngà, đá Bốc Xan, bãi cạn Sa Bin, đá Hợp Kim, đá Ba Cờ, đá Khúc Giác, đá Bá, đá Giò Gà, đá Chà Và, bãi Mỏ Vịt, bãi cạn Nam, bãi Nâu, bãi Rạch Vang, bãi Rạch Lấp, bãi Na Khoai. Đảo Vĩnh Viễn dài chừng 580 m, cao khoảng 2 m. Đảo Bình Nguyên thấp hơn, hẹp bề ngang.
DANH SÁCH VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CÁC ĐẢO, ĐÁ, BÃI CỦA QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
STT
Tên gọi
Tọa độ địa lý
Vĩ độ Bắc
Kinh độ Đông
1
Đá Bắc
11°28,0
114°23,6
2
Đảo Song Tử Đông
11°27,4
114°21,3
3
Đảo Song Tử Tây
11°25,9
114°19,8
4
Đá Nam
11°23,3
114°17,9
5
Bãi Đinh Ba
11°30,1
114°38,8
6
Bãi Núi Cầu
11°21,0
114°3,7
7
Đá Vĩnh Hảo
11°05,6
114°22,5
8
Đá Tri Lễ
11°04,5
114°15,4
9
Đá Hoài Ân
11°03,7
114°13,3
10
Đá Trâm Đức
11°03,5
114°19,4
11
Đảo Thị Tứ
11°03,2
114°17,1
12
Đá Cái Vung
11°02,0
114°10,5
13
Đá An Lão
11°09,1
114°47,9
14
Bãi Đường
11°01,3
114°41,8
15
Đảo Bến Lạc
11°04,7
115°01,2
16
Đèn biển Song Tử Tây
11°25,7
114°19,8
17
Đá Đền Cây Cỏ
10°15,4
113°36,6
18
Đá Lớn
10°03,7
113°51,1
19
Đá Xu Bi
10°55,1
114°04,8
20
Bãi Loại Ta Nam
10°42,1
114°19,7
21
Đảo Loại Ta Tây
10°43,5
114°21,0
22
Đảo Loại Ta
10°40,5
114°25,4
23
Đá Sa Huỳnh
10°40,7
114°27,6
24
Đá An Nhơn Nam
10°41,4
114°29,7
25
Đá An Nhơn
10°42,8
114°31,9
26
Đá An Nhơn Bắc
10°46,4
114°35,4
27
Đá Cá Nhám
10°52,8
114°55,3
28
Đá Tân Châu
10°51,5
114°52,5
29
Đá Ga Ven
10°12,7
114°13,4
30
Đá Lạc
10°09,9
114°15,1
31
Đảo Nam Yết
10°10,9
114°21,6
32
Đảo Ba Bình
10°22,8
114°21,8
33
Đá Bàn Than
10°23,3
114°24,7
34
Đảo Sơn Ca
10°22,6
114°28,7
35
Đá Núi Thị
10°24,7
114°35,2
36
Đá Én Đất
10°21,3
114°41,8
37
Đá Nhỏ
10°01,5
114°01,4
38
Đá Long Hải
10°11,5
115°18,0
39
Đá Lục Giang
10°15,2
115°22,1
40
Đảo Bình Nguyên
10°49,2
115°49,8
41
Đảo Vĩnh Viễn
10°44,2
115°48,5
42
Cụm Hải Sâm
10°29,8
115°45,7
43
Đá Hoa
10°32,0
115°44,1
44
Đá Triêm Đức
10°32,1
115°47,7
45
Đá Ninh Cơ
10°29,9
115°42,6
46
Đá Hội Đức
10°27,7
114°43,9
47
Đá Định Tường
10°27,5
115°47,2
49
Đá Hơp Kim
10°48,5
116°05,5
50
Đá Ba Cờ
10°43,0
116°10,0
51
Đá Khúc Giáp
10°37,1
116°10,3
52
Đá Trung Lễ
10°57,9
116°25,3
53
Đá Mỏ Vịt
10°53,7
116°26,3
54
Đá Cỏ My
10°47,3
116°41,3
55
Đá Gò Già
10°48,6
116°51,5
57
Đá Chà Và
10°32,8
116°56,2
58
Đá Tây Nam
10°18,8
116°29,7
59
Đá Phật Tự
10°07,0
116°08,8
60
Bãi Hải Yến
10°35,2
116°59,9
61
Đá Chữ Thập
9°39,8
112°59,0
62
Đá Núi Mon
9°12,7
113°39,9
63
Đá Cô Lin
9°46,4
114°15,2
64
Đá Gạc Ma
9°43,2
114°16,6
65
Đá Tam Trung
9°50,2
114°16,1
66
Đá Nghĩa Hành
9°51,3
114°16,6
67
Đá Sơn Hà
9°52,9
114°18,2
68
Đảo Sinh Tồn
9°53,2
114°19,7
69
Đá Nhạn Gia
9°53,9
114°20,6
70
Đá Bình Khê
9°54,0
114°23,1
71
Đá Ken Nam
9°53,7
114°25,6
72
Đá Văn Nguyên
9°50,1
114°27,3
73
Đá Phúc Sỹ
9°48,0
114°23,8
74
Đá Len Đao
9°46,8
114°22,2
75
Đá Trà Khúc
9°41,5
114°21,3
76
Đá Ninh Hòa
9°51,1
114°29,2
77
Đá Vị Khê
9°51,7
114°33,0
78
Đá Bia
9°52,2
114°30,5
79
Đá Tư Nghĩa
9°55,1
114°30,9
80
Đảo Sinh Tồn Đông
9°54,3
114°33,7
81
Đá An Bình
9°54,5
114°35,7
82
Đá Bình Sơn
9°56,2
114°31,2
83
Đá Bãi Khung
9°58,0
114°33,7
84
Đá Đức Hòa
9°58,8
114°35,3
85
Đá Ba Đầu
9°59,3
114°39,0
86
Đá Suối Ngọc
9°22,9
115°26,5
87
Đá Vành Khăn
9°54,3
115°32,3
88
Bãi Cò Mây
9°44,5
115°52,0
89
Bãi Suối Ngà
9°19,1
11°56,2
90
Đá Long Điền
9°36,3
116°10,3
91
Bãi Sa Bin
9°44,7
116°30,0
92
Bãi Phù Mỹ
9°10,1
116°28,1
93
Bãi Đồi Mồi
9°02,3
116°40,2
94
Bãi Cái Mép
9°27,2
116°55,6
95
Đá Bồ Đề
9°31,4
116°23,2
96
Đá Lát
8°40,7
111°40,2
97
Đảo Trường Sa
8°38,8
111°55,1
98
Bãi Đá Tây
8°51,5
112°13,1
99
Đảo Trường Sa Đông
8°56,1
112°20,9
100
Bãi ngầm Chim Biển
8°09,0
111°58,0
101
Bãi ngầm Mỹ Hải
8°33,6
111°28,0
102
Cảng biển Trường Sa Lớn
8°38,6
111°55,0
103
Đèn biển Đá Lát
8°40,0
111°39,8
104
Đèn biển Đá Tây
8°50,7
112°11,7
105
Đá Đông
8°49,7
112°35,8
106
Đá Châu Viên
8°51,9
112°50,1
107
Bãi đá Thuyền Chài
8°11,0
113°18,6
108
Đảo Phan Vinh
8°58,1
113°41,9
109
Bãi đá Tốc Tan
8°48,7
113°59,0
110
Đá Kỳ Vân
8°00,5
113°55,0
111
Đá Núi Le
8°42,6
114°11,1
112
Đá Tiên Lữ
8°51,3
114°39,3
113
Đá Én Ca
8°05,6
114°08,3
114
Đá Sâu
8°07,0
114°34,4
115
Đá Gia Hội
8°10,5
114°42,7
116
Đá Gia Phú
8°07,4
114°48,3
117
Đá Công Đo
8°21,5
115°13,4
118
Bãi ngầm Ngũ Phụng
8°27,0
115°09,6
119
Đèn biển Tiên Ngữ
8°52,0
114°39,0
120
Bãi Trăng Khuyết
8°53,7
116°17,1
121
Bãi ngầm Tam Thanh
8°30,5
115°32,0
122
Bãi ngầm Khánh Hộ
8°29,0
115°56,0
123
Đảo An Bang
7°53,8
112°55,1
124
Đá Suối Cát
7°38,6
113°48,5
125
Đá Kiệu Ngự
7°39,0
113°56,8
126
Đá Hoa Lau
7°24,1
113°50,2
127
Đèn biển An Bang
7°52,2
112°54,2
128
Bãi cạn Kiệu Ngựa
7°44,3
114°15,9
129
Đá Vĩnh Tường
7°11,0
114°49,0
130
Bãi ngầm Nguyệt Sương
9°32,0
112°25,0
131
Bãi cạn Đồ Bàn
10°44,0
117°18,3
132
Bãi cạn Rạch Vang
11°04,0
117°16,5
133
Đá Vĩnh Hợp
11°04,5
117°01,7
134
Bãi Cỏ Rong
11°28,5
116°22,1
135
Đá Đồng Thanh
11°55,5
116°47,0
136
Bãi Tổ Muỗi
11°28,9
116°12,5
137
Bãi cạn Na Khoai
10°20,5
117°17,7
138
Đá Sác Lốt
6°56,5
113°34,5
Hồng Chuyên (chọn đăng)