Kiến Thức Chung

Cách phát âm s es

Bạn đang xem: Cách phát âm s es Tại Website saigonmetromall.com.vn

Cách phát âm s, es là một vấn đề cần lưu ý khi học tiếng Anh. Bởi vì chúng ta học một ngôn ngữ mới với mục đích là giao tiếp được với ngôn ngữ đó. Điểm yếu của người Việt khi phát âm tiếng Anh là quy đổi nó về âm gần giống với tiếng Việt và giống trên hình thức mặt chữ. Vậy thì điều đó không đúng với chuẩn Anh. Làm thế nào để phát âm s, es, ed chuẩn nhất. Quy tắc về cách phát âm s, es như thế nào? Mọi thông tin được https://oimlya.com/ tổng hợp chi tiết, đầy đủ nhất cho các bạn học sinh tham khảo.

Bạn đang xem: cách phát âm s es“>Cách phát âm s es

*

Mục lục

3 quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ Phân biệt các âm /s/, /z/ và /iz/Cách phát âm đuôi s/es trong tiếng Anh Trường hợp đặc biệt phát âm s/es Cách phát âm đuôi -ed

3 quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ 

Cách phát âm s, es, và ed trong tiếng Anh.

Để học cách phát âm s, es theo chuẩn tiếng Anh thì bạn nên nắm vững các quy tắc sau đây. Những quy tắc này giúp bạn nhận diện được các âm thông qua mặt chữ và lựa chọn đúng cách phát âm đó.

Quy tắc 1

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ với các từ có phiên âm tận cùng là -p, -k, -t, -f.

VD: stops /stops/, works /wə:ks/, claps /klæps/, looks /lʊks/

Xem Thêm :  [chuẩn] công thức tính diện tích tam giác vuông, cân, đều, thường 2021

Quy tắc 2

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ với các từ có phiên âm cuối là -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

VD: kisses /ˈkɪsɪz/, washes /ˈwɑːʃɪz/, roses /ˈroʊzɪz/ , collages /kəˈlɑːʒɪz/, matches /ˈmætʃɪz/

Quy tắc 3

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

VD: pens /pɛnz/, dreams /driːmz/, plays /pleɪz/, words /wɜːrdz/

*

Phân biệt các âm /s/, /z/ và /iz/

Cách phát âm /s/

Bảng phát âm s, es chi tiết

Âm /s/ trong tiếng Anh là một phụ âm vô thanh. Âm vô thanh tức là âm thanh bắt đầu phát ra từ dây thanh, luồng hơi từ phổi đi qua không bị cản trở. Phát âm /s/ bằng cách đặt đầu lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, sau đó đẩy luồng khí thoát ra giữa sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra mà không làm rung dây thanh khi phát âm.

Cách phát âm /z/

Cách phát âm âm /z/: /z/ là một phụ âm hữu thanh. Khi phát âm /z/ để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/, làm rung dây thanh trong cổ họng. Như vậy âm /z/ là âm hữu thanh, tức là khi phát âm, luồng hơi đi ra bị cản trở và làm âm bật lại, làm rung dây thanh.

Cách phát âm /iz/

Cách phát âm /ɪz/: Cách phát âm /iz/ gồm 2 giai đoạn. Đầu tiên khi phát âm /i/, bạn mở rộng, căng miệng sang 2 bên giống như khi cười, lưỡi hướng lên phía trên và ra trước, đầu lưỡi gần chân răng cửa hàm dưới, phát âm ngắn. Sau đó nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/.

Cách phát âm đuôi s/es trong tiếng Anh 

Âm s/es phát âm là /iz/

Âm s/es theo sau phiên âm cuối của các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce thì đọc thành /iz/

/s/ ‘s: misses /mɪsɪz/ 

/z/ ‘z: causes /ˈkɔːzɪz/

/ʧ/ ‘ch: watches /wa:t∫iz/

/ʤ/ ‘j: changes /t∫eindろ/

/ʃ/ ‘sh: wishes /ˈwɪʃɪz/

/ʒ/ ‘zh: garages /gәraろiz/

Mẹo nhỏ ghi nhớ: Sóng (/s/) giờ (/dろ/) chẳng (/t∫/) sợ (/∫/) zó ( /z/) giông (/ろ/).

Âm s/es phát âm là /s/

Khi phiên âm cuối của từ là một âm câm -p, -k, -t, -f, -th, tức là âm không phát âm ra thì khi thêm s, es hay ‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/.

Xem Thêm :  Các loại hoa Lan Rừng quý hiếm (Đẹp Độc Lạ) nhất thế giới

/p/ ‘p: maps /mæps/

/k/ ‘k: looks /lʊks/

/t/ ‘t: cats /kæts/

/θ/ th’: Earth’s /ɜːθs/

/f/ ‘f: laughs /lɑːfs/

Mẹo ghi nhớ: Thời (/ð/) phong (p) kiến (k) phương (f) Tây (t)

Âm s/es phát âm là /z/

Với những âm cuối còn lại khi đi cùng s,es thì phát âm là /z/.

Xem thêm: Đánh Giá Canon 18-200 – Đánh Giá Lens Canon 18

/b/ ‘b: describes /dɪsˈkraɪbz/

/g/ ‘g: begs /bɛgz/

/d/ ‘d: words /wɜːdz/

/ð/ th’: bathes /beɪðz/

/v/ ‘v: loves /lʌvz/

/l/ ‘l: calls /kɔːlz/

/r/ ‘r: cures /kjʊəz/

/m/ ‘m: dreams /driːmz/

/n/ ‘n/: rains /reɪnz/

/ŋ/ ‘ng: belongs /bɪˈlɒŋz/

Cách phát âm s, es: https://www.youtube.com/watch?v=TbFWx8Iy7wo

Trường hợp đặc biệt phát âm s/es 

– Với âm /θ/, hậu tố s thì sử dụng cách phát âm s thành /z/ và /s/ đều được chấp nhận:

VD: baths : /bæθs/ = /bæθz/, paths: /pæθs/ = /pæθz/. 

– Với danh từ houses, sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /hauziz/ thay vì /hausiz/.

– Để phân biệt cách phát âm hậu tố s và es, ta phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, khác với chữ cái cuối cùng của từ. Tức là phiên âm có dạng / / 

VD: 

Like: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /laik/ => Hậu tố s có phát âm là /s/.

Trong các dạng thức khác của s như dạng sở hữu, dạng viết tắt của is và has: ‘s đều được phát âm là /s/.

Lưu ý về phát âm s/es với động từ tiếng Anh 

Mục đích của việc thêm s, es trong động từ tiếng Anh hay vào sau đuôi của từ là để:

– Chia thành động từ số ít (snows)

– Tạo thành danh từ số nhiều (cats)

– Để thể hiện sự sở hữu (yours, hers, The girl’s leg..) 

– Để viết tắt từ (love’s viết tắt của love is)

Lưu ý phát âm s, es với động từ tiếng Anh

– Những động từ có tận cùng là: o,s,z,ch,x,sh thêm es:

VD: go – goes, watch – watches, kiss – kisses, box – boxes

– Những động từ tận cùng là nguyên âm (u,e,o,a,i) + y, giữ nguyên y + s:

VD: say – says, white – whites, care – cares

– Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, chuyển y thành i + es

VD: study – studies, apply – applies, fly – flies

Sau khi chuyển từ, chúng ta xem xét phiên âm và phát âm như hướng dẫn ở trên.

Xem Thêm :  Nước ép củ dền – [ top 10 công thức ] giảm cân, đẹp da

Luyện tập phát âm s/es chuẩn nhất

Bài tập về cách phát âm s/es có đáp án chi tiết 

*

Đáp án: 1 – D, 2- D, 3 – D , 4- A, 5- B, 6 – B, 7 – D, 8 – A, 9 – B, 10 – C

*

Đáp án: 11 – B, 12 – C, 13 – A, 14 – C, 15 – C, 16 – B, 17 – A, 18 – A, 19 – D, 20 – B

*

Đáp án: 21 – B, 22 – D, 23 – D, 24 – D, 25 – A. 26 – B, 27 – D, 28 – C, 29 – B, 30 – C

*

Đáp án: 30 – C, 31- C, 32- A, 33- D, 34 – D, 35 – D, 36 – B, 37 – A, 38 – D, 39 – D, 40 – C

Cách phát âm đuôi -ed

Bảng hệ thống phát âm đuôi -ed

*

Âm cuối – ed phát âm là /ɪd/

Cách phát âm đuôi ed tiếng Anh

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

VD: 

Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn

Added /æd/: thêm vào

Âm cuối – ed phát âm là /t/

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là s.

VD: 

Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

Washed /wɔːʃt/: Giặt

Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

Âm cuối – ed phát âm là /d/

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

VD:

Cried /kraɪd/: Khóc

Smiled /smaɪld/: Cười

Played /pleɪd/: Chơi

Luyện tập phát âm đuôi ed với thầy Kenny N: 

Luyện tập phát âm đuôi –ed

*

Đáp án: 1 – B / 2 – D / 3 -A / 4 – C/ 5 – B/ 6 – C/ 7 – D/ 8 – C/ 9 -A / 10 – B

*

Đáp án: 11- C / 12 – D / 13 – B / 14- B / 15- A / 16 – A / 17- C / 18 – D / 19 – C / 20 – D.

Việc phát âm cần luyện tập hàng ngày. Trước tiên các em học sinh hãy ghi nhớ những quy tắc và cách phát âm s, es,ed này. Sau đó hãy xem lại video được chia sẻ để luyện tập Phát âm chuẩn giúp các em học nghe và phản xạ tiếng Anh tốt hơn.


[Elight] Cách phát âm đuôi -s, -es trong tiếng Anh [Learn English from Zer0]


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung

Related Articles

Back to top button