Kiến Thức Chung

thiết kế máy thu hoạch ngô và đậu tương

Ngày đăng: 24/06/2016, 17:39

GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông LỜI NÓI ĐẦU Ngô đậu tương trông thông dụng,về sản lượng diện tích sau lúa Việt Nam Ngô chiếm 1,2 triệu lương thực thứ sau lúa 7,8 triệu Theo đó, năm 2015, dự kiến nước giảm khoảng 104.000 diện tích gieo trồng lúa đểchuyển sangtrồng số năm khác, đặc biệt ngô Tuy xếp thứ ngô không quan tâm nhiều ngô trồng đa số đất đồi địa hình không thuận tiện cho máy móc, điển hình vùng Tây Bắc Bộ Bắc Kạn,Sơn La … đất ven sông địa hình khó khăn máy móc nhập vào lúa.Các giai đoạn gần thủ công: làm đất,lên luống,tra hạt,bỏ phân …vì suất không cao người dân quanh năm sống với ruộng đồng Cây đậu tương có giá trị cao đậu tương làm thực phẩm cho người: dầu ăn,sữa đậu lành,đậu ăn hàng ngày…cũng ngô,đậu tương trồng đất đồng màu với ngô,thường năm có vụ ngô xen vụ đỗ, tất giai đoạn làm thủ công trừ giai đoạn đậu tương mang nhà phơi khô thuê máy đập hạt, giai đoạn tốn nhiều thời gian lên luống,phương thức giống ngô,còn cắt đỗ thân đỗ có vỏ sắc,cắt khó khăn suất cắt cực thấp! Ý tưởng: Dựa vào tình trạng với trải nghiệm thực tiễn nhiều năm phải đồng làm công việc khó khăn chúng em nghĩ máy VN sản xuất để phục vụ người dân VN,những giai đoạn nặng nhọc làm sao? Khi ăn học mở mang tri thức trường ĐH lớn nước đồng tiền từ nông nghiệp chúng em nhận nông nghiệp VN tụt hậu vớithế giới quá nhiều ,có phát triển chênh lệch lớn Một dấu hiệu người VN chịu khó kéo theo cam chịu,họ làm hết ngày tháng khác mà nghĩ tới máy thay chưa nói đến việc máy đại thay hoàn toàn Chúng em muốn làm máy đơn giản,giá thành thích hợp,thay nhữngcông việc thủ công góp phần thay đổi nhận thức để quê hương phát triển, có niềm tin chúng em hướng phát triển nâng cấp máy tốt nữa.1 lợi chúng em hiểu điều kiện nơi khó khăn ! Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Máy lên luống cho ngô đậu tương máy mini sử dụng động xăng,máy kích thước nhỏ gọn để vào ruộng phát triển mà máy khác naycó thể làm được, lên luống lấy đất luống để đắp lên gốc cho gốc để phát triển cao,lớn sau Ước lượng ngày người vun sào bắc máy làm khoảng 1-2 tiếng,năng suất cao so với làm thủ công Phòng ban cắt đậu tương cấu đơn giản tách dời hẳn với máy,được lắp phía trước động cơnếu sử dụng,sử dụng động máy lên luống để dẫn chuyển động cho phận cắt truyển động đai, bánh côn xích! Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông MỤC LỤC Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÂY NGÔ VÀ CÁC MÁY HỖ TRỢ TRỒNG NGÔ CÓ SẴN TRÊN THỊ TRƯỜNG A TỔNG QUAN VỀ CÂY NGÔ Tổng quan ngô Ngô, bắp hay bẹ (danh pháp hai phần: Zea mays L ssp mays) loại lương thực canh khu vực Trung Mỹ sau lan tỏa khắp châu Mỹ Ngô lan tỏa phần lại giới sau có tiếp xúc người châu Âu với châu Mỹ vào cuối kỷ15, đầu kỷ 16 Cây ngô du nhập vào Việt Nam từ Trung Quốc Ban đầu ngô gọi “lúa ngô”, sau gọi tắt thành “ngô” Trên giới, ngô ngũ cốc trọng yếu, diện tích đứng thứ sau lúa mì lúa nước; sản lượng thứ hai suất cao ngũ cốc Năm 1961, diện tích ngô toàn giới đạt 105,5 triệu ha; suất 19,4 tạ/ha; sản lượng 205 triệu Đến năm 2009, diện tích trồng ngô giới đạt khoảng 159,5 triệu ha; suất trung bình Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông 51,3 tạ/ha; sản lượng 817,1 triệu Trong Mỹ, Trung Quốc, Braxin nước đứng đầu diện tích sản lượng Ở Việt Nam, ngô lương thực trọng yếu thứ hai sau lúa màu trọng yếu trồng nhiều vùng sinh thái khác nhau, phong phú mùa vụ gieo trồng hệ thống canh tác Cây ngô không phân phối lương thực cho người, vật nuôi mà trồng xóa đói giảm nghèo tỉnh có điều kiện kinh tế khó khăn Sản xuất ngô nước qua năm không ngừng tăng diện tích, suất, sản lượng: năm 2001 tổng diện tích ngô 730.000 ha, đến năm 2005 tăng triệu ha; năm 2010, diện tích ngô nước 1126,9 nghìn ha, suất 40,9 tạ/ha, sản lượng 4,6 triệu Tuy vậy, sản xuất ngô VN phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa thỏa mãn nhu hố xí dùng nước, hàng năm VN phải nhập từ dới triệu ngô hạt Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Sinh lý học ngô Thân ngô trông tương tự thân loài tre khớp nối (các mấu hay mắt) có cách khoảng 20–30 cm (8–12 inch) Ngô có hình thái phát triển khác biệt; hình mũi mác rộng bản, dài 50–100 cm rộng 5–10 cm (2–4 ft 2-4 inch); thân thẳng, thông thường cao 2–3 m (7–10 ft), với nhiều mấu, với tỏa từ mấu với bẹ nhẵn Dưới ôm sát thân bắp Khi non chúng dài khoảng cm ngày Từ đốt phía sinh số rễ Ngô loại thực vật cần thời gian ban tối dài hoa lượng định ngày nhiệt độ tăng trưởng > 10 °C môi trường mà thích ứng.Biên độ tác động mà thời gian ban tối dài có số ngày cần phải có để ngô hoa quy định theo di truyền Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông điều chỉnh hệ thống sắc tố thực vật Tính chu kỳ theo ánh sáng bị sai lệch giống trồng cho khu vực nhiệt đới, nơi mà thời gian ban ngày kéo dài cao độ lớn làm cho phát triển cao chúng không đủ thời gian để hoa, tạo hạt trước bị chết sương giá Chính vậy, Ngô thích hợp để trồng Việt Nam Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô Việt Nam giới 3.1 Sản xuất Ngô gieo trồng rộng khắp giới với sản lượng hàng năm cao lương thực Trong Hoa Kỳ sản xuất gần nửa sản lượng chung giới nước sản xuất hàng đầu khác có Trung Quốc, Brasil, México, Argentina, Ấn Độ, Pháp, Indonesia, Nam Phi Italia Sản lượng toàn giới năm 2003 600 triệu – lúa lúa mì Năm 2004, gần 33 triệu ngô gieo trồng khắp giới, với giá trị khoảng 23 tỷ USD Ngô lương thực gieo trồng nhiều châu Mỹ ( riêng Hoa Kỳ sản lượng khoảng 270 triệu năm) Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Tại VIệt Nam, ngô nhận xét trồng có vai trò trọng yếu cấu trồng VN; năm 2010 1126,9 nghìn (trong 90% diện tích trồng ngô lai), sản lượng đạt 4,6 triệu Tuy sản xuất ngô nước chưa thỏa mãn đủ nhu cầu, hàng năm VN phải nhập lượng lớn ngô nguyên liệu cho sơ chế thức ăn chăn nuôi Những năm qua nhà nước quan tâm đầu tư cho việc tìm hiểu phát triển ngô: dự án phát triển giống ngô lai đầu tư: Dự án phát triển giống ngô lai giai đoạn 2006-2010 dự án phát triển sản xuất giống ngô lai giai đoạn 2011 – 2015 Nhà nước có nhiều chế sách trợ giúp giống khuyến khích doanh nghiệp nước sản xuất, phân phối giống, giới thiệu giống có suất, chất lượng tốt vào sản xuất, nhiều tiến khoa học kỹ thuật sản xuất ngô giao trả đến người nông dân Tuy nhiên việc ứng dụng tiến kỹ thuật vào sản xuất nhiều hạn chế, với địa hình phức tạp, 70% diện tích ngô trồng đất có độ cao, phụ thuộc vào nước trời, đầu tư thâm canh nên suất ngô thấp so với tiềm giống Năm 2010, NSTB nước đạt 40,9 tạ/ha, sản lượng 4,6 triệu so với suất ngô có thâm canh 70 – 80 tạ/ha Bên cạnh giống ngô có khả thích ứng tốt với điều kiện thời tiết bất thuận hạn hán mưa lũ thiếu Để ngô Việt Nam phát triển cách vững bền, thỏa mãn 80% nguyên liệu sơ chế thức ăn chăn nuôi mang lại hiệu kinh tế cao cho người sản xuất, việc nhận xét tình trạng sản xuất ngô, mang phương án cụ thể nhằm mở rộng diện tích trồng ngô điều thiết yếu giai đoạn Theo ước tính năm 2015, vùng thu hoạch ngô tăng trưởng từ 1,2 triệu héc ta lên 1,25 triệu héc ta sách Chính phủ việc tăng diện tích trồng ngô từ việc chuyển hóa diện tích trồng lúa hiệu Năng suất ngô trung bình dự kiến tăng nhẹ việc sử dụng giống ngô lại tạo Trong năm 2015, sản lượng ngô tăng khoảng 300 nghìn so với dự đoán trước USDA Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Sản lượng ngô Việt Nam niên vụ 2014/2015 dự đoán cho năm 2016 Nhà cung cấp Cũ Diện tích thu hoạch nghìn Năng suất tấn/ha Sản lượng nghìn 2014 Mới Ước tính 2015 Chỉnh sửa 2016 Dự đoán 1.195 1.179 1.200 1.250 1.300 4,43 4,4 4,45 4,5 4,6 5.293 5.188 5.340 5.625 5.980 Nguồn: Bộ NNandamp;PTN, số liệu ước tính USDA Bảng phía rõ vùng trồng ngô quy hoạch theo vị trí địa lý Vùng trung du khu vực miền núi phía Bắc khu vực có diện tích trồng ngô lớn sau Tây Nguyên Diện tích trông ngô theo khu vực địa lý Nhà cung cấp: nghìn 2011 2012 2013 Toàn quốc 1.121,3 1.156,6 1.172,5 Đồng sông Hồng 96,0 86,4 88,3 Trung du vùng núi phía Bắc 465,7 502,0 505,8 Bắc Trung Bộ khu vực ven biển miền Trung 207,6 121,4 205,6 Tây Nguyên 232,6 246,9 252,4 Đông Nam Bộ 78,7 79,3 80,1 Đồng sông Cửu Long 40,7 39,6 40,3 Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Sản lượng ngô Việt Nam giai đoạn 2012-2016 3.2.Tiêu thụ Giá ngô thị trường giới thời gian qua có biến động đáng kể, trung bình thời kỳ 1994-1999 138-142 USD/tấn; 300-305 USD/tấn Các nước xuất ngô Mỹ, Achentina, Pháp… Các nước nhập ngô gồm Nhật Bản, Nam Triều Tiên, Malaysia, Đài Loan… 10 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông W W Chọn máy – Chọn máychuyêndùngMP-75côngsuấtđộngcơN= 3kW (tra bảng 9-31 sổtayCNCTMtập 3) Chọn dao – Dao phaymặtđầu gắn mảnh hợp kim cứngcókíchthước D= 150mm, d=40mm,sốrăng (trabảng 4-92sổ tayCNCTMtập1); Mũikhoan tâmchuyêndùng P18 D= 10mm b Nguyên công 2: Tiện thô tiện tinh mặt trục Định vị kẹp chặt – Gátrụctrênhaimũitâmcủa máytiệnren vítvạn năng,tiệnthô tinh trongmộtlầngáđặt – Tiệnthômặtngoài,tiêntinhđoạn trụccó đườngkính∅90 dùngđểlắpổlăn Trục gá mũi tâm hạn chế bậc tự do, mũi tâm thứ hạn chế bậc tự do: Tịnh tiến theo Ox, Oy, Oz Mũi tâm thứ hạn chế bậc tự quay quanh Ox, Oy Phôi truyền mô men quay nhờ cặp tốc máy tiện 97 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện n GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông s Chọn máy – Máy tiện vạn 1k62 Công suất N= 10KW ( trabảng 9-4 sổtayCNCTMtập 3) Chọn dao – Dao tiệnngoàithânthẳng gắnmảnhhợpkimcứng KíchthướcH =16mm;B =10mm;L =100mm;(trabảng4-5và 4-8sổtay CNCTM tập1) c Nguyên công 3:Đổi đầu, tiện phần lại trục Định vị kẹp chặt – Gátrụctrênhaimũitâmcủa máytiệnren vítvạn năng,tiệnthô tinh trongmộtlầngáđặt, – tiệnthômặtngoài,tiêntinhđoạn trụccó đườngkính∅90 dùngđểlắpổlăn Trục gá mũi tâm hạn chế bậc tự do, mũi tâm thứ hạn chế bậc tự do: Tịnh tiến theo Ox, Oy, Oz Mũi tâm thứ hạn chế bậc tự quay quanh Ox, Oy Phôi truyền mô men quay nhờ cặp tốc máy tiện 98 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Chọn máy – Máy tiện vạn 1k62 Công suất N= 10KW (tra bảng 9-4 sổtayCNCTMtập 3) Chọn dao – Dao tiệnngoàithânthẳng gắnmảnhhợpkimcứng KíchthướcH =16mm; B =10mm;L =100mm ;(trabảng4-5và 4-8sổtay CNCTM tập1) d Nguyên công 4:Phay rãnh then, máy phay đứng Định vị kẹp chặt – Định vịbằng2khốiVngắnkhốngchế 4bậc tựdo, bao gồm: Tịnh tiến theo Ox, Oy, quay quanh Ox, Oy Vai trụctìlênkhối V kiềm chế bậctựdo tịnh tiến theo Oz 99 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Chọn máy – Máyphay đứng 6h82CôngsuấtcủamáyN=1,7kW (trabảng9-1bsổ tayCNCTMtập3) Chọn dao – Dao phay ngónP18cókíchthướcD=22mm,L=140mm, l =38mm Dao phay ngónP18cókíchthướcD=25mm,L=147mm, l =45mm (tra bảng 4-66 sổ tay CNCTMtập 1) e Nguyêncông5:Khoan lỗ lỗ ∅11trênmáykhoan đứng Định vị kẹp chặt – Định vịbằng2khốiVngắnkhốngchế 4bậc tựdo, bao gồm: Tịnh tiến theo Ox, Oy, quay quanh Ox, Oy Vai trụctìlênkhối V kiềm chế bậctựdo tịnh tiến theo Oz Chốt tì chống xoay đặt vị trí rãnh then vừa phay NC hạn chế bậc tự cuối cùng: xoay quanh Oz 100 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Chọn máy – Máykhoanđứng 2H125có đường kínhmũikhoancóđộbền trungbìnhlớnnhấtlà∅25 CôngsuấtcủamáyN=2.8kW (trabảng9-1bsổ tay CNCTMtập3) Chọn dao – Mũikhoanruộtgàbằngthépgióđuôicôn loạingắncóđường d=9mmcócáckích thước:chiềudàiL=245mm,chiềudàilàmviệcl=165mm f Nguyên công 6: kiểm trađộ đồngtâmcủa đoạntrụclắpổ lăn – Dùng chân đồng hồ ôm vào mặt cổ trục, mũi đo tì vào cổ trục lại sau đồng hồ đo quay vòng ta có giá trị sai lệch độ đồng tâm – cổ trục Chọn đồng hồ đo theo bảng 11,1 Sổ tay CNCTM tập 101 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Tính lượng dư Kích thước tính toán phôi cán: Dpmin=Dctmin+2Z0min Sai lệch không gian ∆ phôi ∆= ∆: sai lệch không gian tổng cộng ∆∑k: Sai lệch độ cong; ∆∑k=∆k L/2=4/1000.250=1 (mm) ∆lt: Sai lệch lấy tâm làm chuẩn ∆lt=0,25=0,250,63 (mm) Dung sai phôi δ=2,3 mm Như ta có: =>∆==1,18 (mm)= 1180 (µm) Sai lệch lại sau tiện thô: =0,06.∆=0,06.1180=71(µm) Lượng dư nhỏ nhất: 2Zbmin=2(Rza+Ta+ )=2(160+250+2.1180)/1000=2.2,77(mm) Kích thước cụ thể tính toán: dtiện thô=49,65(mm) – Kích thước phôi: 102 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông d0=49,95+2.2,77=55,49(mm) Kích thước hạn chế lớn nhất: dphô=55,49+2,3=57,79(mm) dct=49,65+3,50=50(mm) Xác nhận lượng dư hạn chế: Zbmax=57,79 – 50=7,79(mm) 2Zbmin=55,49-49,65=5,84(mm) Các yếu tố Lượng Kích Dung Kích thước Lượng dư giới dư tính thước sai δ hạn chế hạn toán tính 2Zbmin toán (µm) d(µm) (µm) Rza Ta ∆ εb Phô 160 25 i Tiệ n 1180 – dmin dmax 2Zbmin 2Zbmax 10 11 12 55,49 2300 55,49 57,79 – – 49,65 350 49,65 100 7,79 100 10 71 2.2860 5,84 thô Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện 103 GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Tra lượng dư cho mặt phẳng lại: – Nguyên công 1: Phay mặt đầu Zmax=2 mm, Zmin=1,9 mm – Nguyên công 2: Tiện thô, tiện tinh phần trục Mặt phẳng Φ90: Zmax=17,956 mm, Zmin=15,741 Mặt phẳng Φ80: Zmax=27,956 mm, Zmin=25,741 – Nguyên công 3: Đổi chiều, tiên thô, tiện tinh phần trục Mặt phẳng Φ90: Zmax=17,956 mm, Zmin=15,741 Mặt phẳng Φ91: Zmax=16,895 mm, Zmin=14,675 – Nguyên công 4: Phay rãnh then – Nguyên công 5: Khoan lỗ Φ11 Tính cơ chế cắt Chính sách cắt khoan lỗ Φ11 – Chiều sâu cắt tính theo công thức: t = 0,5D = 0,5×9 = 5,5 mm Bước tiến dao tra theo bảng 5.25 sách sổ tay gia công được: S = 0,15 mm/vg C v D q v = m X Y K v m ph T t S Vận tốc tính theo công thức sau: v v – v 104 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Theo bảng 5.28 sách sổ tay gia công có: Cv = 7; qv = 0,4; Xv = 0; Yv = 0,7; m = 0,2 Tuổi bền mũi khoan tra theo bảng 5.30 sách sổ tay gia công được: T = 25 phút Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt tính theo công thức sau: Kv = Kmv.Kuv.Klv Trong số đó: Kmv: hệ số điều chỉnh tính đến chất lượng vật liệu gia công tra theo bảng 5.1 sách sổ tay gia công có công thức sau: nv  75  K mv = C m  ÷ σb  kG σb = 75 mm2 Tra bảng 5.2 sách sổ tay gia công được: Cm = 1; nv = 0,9 Thay số được: Kmv = Kuv: hệ số vật liệu tính đến vật liệu dụng cụ cắt tra theo bảng 5.6 sách sổ tay gia công cơ; Kuv = 0,3 Klv: hệ số điều chỉnh tính đến chiều sâu lỗ gia công theo bảng 5.31 sách sổ tay gia công cơ; Klv = Thay số vào công thức tính Kv được: Kv = 1.0,3.1 = 0,3 105 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Thay số vào công thức tính vận tốc được: v =(7.8,80,4.0,3)/(250,2.0,150,7)=10 m/ph  n= 1000V/(лD)=1000.10/(3,14.9)=353,68 (vg/ph) Vận tốc cắt máy thực: n=350 vg/ph – Mômen cắt lực chiều trục tính theo công thức: M = Cm.Dqm.SYm.Kmp (kG.m) P0 = Cp.Dqp.SYp.Kp (kG) Theo bảng 5.32: Cm = 0,0345; qm = 2; Y = 0,8; Cp = 68; qP = 1; YP = 0,7 np Kp = Kmp theo bảng 5.1: σ  K mp =  b ÷  75  Theo bảng 5.6: np = 2 Thay số được: –  75  K p = K mp =  ÷ =  75  Thay số vào công thức tính mômen lực dọc trục được: Mx=0,0345.8,82 0,150,8.1=0,6 (kG.m) =600 (kG.mm) P=68.91.0.0,150,7.1=162,2 (kG) Công suất cắt: Nc=Mm.n/975,0000=600.353,68/675000=0,02 (kW) 106 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Tra cơ chế cắt cho nguyên công lại – Nguyên công I: +) Phay mặt đầu, khoan tâm: Tra bảng 5-126 Sổ tay CNCTM tập 2: Sz=0,1 (mm/răng) Lượng chạy dao S=110 mm/ph Vận tốc cắt: V=282 m/ph Vận tốc trục chính: n=1000V/(л.D)=600 (v/ph) Tuổi bền dụng cụ: T=180 ph Công suất cắt: N=1,9 kW +) Khoan lỗ tâm: Tra bảng 5-86 Sổ tay CNCTM tập 2: Lượng chạy dao: S=0,2 mm/vg Vận tốc cắt: 20m/ph Tuổi bền dụng cụ: T=25 ph – Nguyên công II: +) Tiện thô: Lượng chạy dao: S=0,54mm/vg Vận tốc cắt: V=182m/ph +) Tiện tinh: 107 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Lượng chạy dao: S=0,25 mm/vg Vận tốc cắt: V=80 m/ph Công suất cắt: N= 5,8 kW – Nguyên công III: Tiện thô, tiện tinh +) Tiện thô: Lượng chạy dao: S=0,54mm/vg Vận tốc cắt: V=182m/ph +) Tiện tinh: Lượng chạy dao: S=0,25 mm/vg Vận tốc cắt: V=80 m/ph Công suất cắt: N= 5,8 kW – Nguyên công IV: Phay rãnh then: Lượng chạy dao: S= 0,5 mm/vg Vận tốc cắt 23 m/ph Tuồi bền dụng cụ T=60 ph – Nguyên công V: Khoan, ta-rô M12: +) Khoan: Tra bảng 5-87 Sổ tay CNCTM tập Lượng chạy dao: S= 0,13 mm/vg Vận tốc cắt: V=20m/ph 108 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Công suất khoan: N= 0,8 kW 109 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông TÀI LIỆU THAM KHẢO GS.TS Nguyễn Đắc Lộc-Lưu Văn Khang Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy Nhà xuất khoa học kĩ thuật, 2006 2.GS.TS Nguyễn Đắc Lộc tác giả khác Sổ tay công nghệ chế tạo máy tâp:1,2,3 Nhà xuất khoa học kĩ thuật, 2003 GS TS Trần Văn Địch Atlat đồ gá Nhà xuất khoa học kĩ thuật, 2006 GS TS Trần Văn Địch Đồ gá Nhà xuất khoa học kĩ thuật, 2006 GS.TS Trần Văn Địch tác giả khác Công nghệ chế tạo máy Nhà xuất khoa học kĩ thuật, 2003 110 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện […]… cây đang phát triển Để làm được điều này ta sẽ thiết kế máy sao cho máy có thể đi vào giữa 2 hàng cây, đồng thời sau này có thể mở rộng tính năng của máy để thu hoạch đỗ tương Hình dạng luống yêu cầu trước và sau khoảng thời gian lên luống 1 Hệ dẫn động Các máy cũ phần lớn đều dùng bộ truyền gồm 1 bộ truyền đai và một hộp giảm tốc, vì những máy này có kích thước lớn và thực hiện nhiều tính năng, trong đó có cả những… chung thì các máy có sẵn trên thị trường chỉ có tính năng xới phá đất hoặc có tạo luống nhưng chỉ tạo luống được khi chưa trồng cây.Các máy có kích thước lớn nên khó đi vào giữa 2 luống ngô 24 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông C CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ MÁY Ta sẽ thiết kế máy có tính năng mới mà các máy cũ chưa thực hiện được: Lên luống cho cây ngô khi cây… tại giá 1 kg ngô hạt dao động từ 7.000 -7.500 đồng Nhu cầu ngô hạt cần cho công nghiệp sơ chế thức ăn chăn nuôi liên tục tăng trong khi diện tích trồng ngô và năng suất ngô Việt Nam đã bị chững lại, với đà tăng trưởng của nghề chăn nuôi và nhu cầu ngô phục vụ công nghiệp sản xuất Ethanol hiện tại đòi hỏi nguồn nguyên liệu ngô là rất lớn Vì vậy, sản xuất ngô trên toàn thế giới nói chung và ở Việt Nam… trực tiếp bằng bánh răng (không truyền động bằn dây curoa hay bằng xích) do đó rất khỏe và bền máy Hệ thống hai lần lọc khí cho máy và được mang lên cao giúp bền máy và tránh tuyệt đội sự cố do nước và bùn vào hệ thông cấp khí cho máy 22 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông 3 Máy xới đất mini GL 500(6.800.000 VND) Thông số kỹ thuật: DÀN XỚI Số lưỡi xới 8 – 16 lưỡi Độ… thấm nước và kết cấu tơi xốp, có cơ chế giữ nước tốt, giàu dinh dưỡng, độ pH từ 6 – 7 Trên thực tiễn, ngô thích hợp với đất phù sa ven sông, đất đen thung lũng, đất đỏ vàng trên nền đá vôi và đất đỏ bazan Ngoài ra ngô cũng có thể trồng có năng suất cao ở đất phù sa cổ, đất đỏ vàng, đất mất màu nếu có cơ chế thâm canh tốt – Hoạt động sản xuất cần nhiều lao động – Có khả năng nâng cao năng suất và sản lượng… năng suất và sản lượng 5.2 Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây ngô Thời gian sinh trưởng của cây ngô từ khi gieo đến khi chín trung bình từ 90 – 160 ngày (thời gian sinh trưởng dài, ngắn khác nhau phụ thu c vào giống và điều kiện ngoại cảnh) Cây ngô trong cả đời sống qua các giai đoạn sinh trưởng khác nhau, mỗi giai đoạn có những dấu hiệu và yêu cầu ngoại cảnh khác nhau Chia thành 5 giai đoạn… vấn đề khác cấp thiết hơn 12 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông Giá nhập khẩu của một số sản phẩm nông nghiệp năm 2001 Mặt hàng Muối Bông sơ Ngô Đậu tương Giá nhập khẩu 22 – 25 USD/ tấn 12.000đ/ kg 80 USD/ tấn 180 USD/ tấn Nguốn: Báo Thương mai ngày 4 tháng 12 năm 2001 5 Dấu hiệu kỹ thu t và quá trình sinh trưởng của cây ngô 5.1 Dấu hiệu kỹ thu t – Là loại… nghiệp sơ chế thực phẩm Bẹ ngô dùng làm thảm hoặc sơ chế giấy cuộn thu c lá Thân ngô được dùng làm chất đốt hoặc nguyên liệu giấy sợi, thân ngô non dùng – làm thức ăn cho bò sữa rất tốt Cùi ngô làm chất đốt hoặc chế tạo chất dẻo, nylon 11 Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Đô – Lê Văn Diện GVHD: TS Nguyễn Tiến Đông – Râu ngô được dùng làm thảo dược Hiện tại ở VN, cây ngô vẫn được dùng đa số… nảy mầm tiếp tục cho đến khi ngô được 3 lá, hạt ngôhô hấp mạnh nên đất gieo hạt cần phải thoáng • Giai đoạn cây con (từ lúc ngô 3 lá đến phân hoá hoa): Xuất phát từ khi ngô đạt 3 – 4 lá đến 7 – 9 lá (vào khoảng 10 – 40 ngày sau khoảng thời gian gieo so với giống ngô 4 tháng) Giai đoạn này cây chuyển từ trạng thái sống nhờ chất dự trữ trong hạt sang trạng thái hút dưỡng chất của đất và quanghợp của bộ lá Tuy nhiên… xem là biện pháp kỹ thu t trọng yếu vì ngô có bộ rễ chùm rất phát triển, có thể lan rộng với bán kính trên 0,5m và ăn sâu trên 1m đến 2m Do vậy, đất trồng ngô cần được cầy sâu, bữa kỹ, sạch cỏ dại • So với những vùng ngô tập trung, các lô ruộng lớn, tốt nhất làm đất tiến hành bằng cơ giới với các khâu chính tuần tự như sau: – Băm cỏ và phế phụ phẩm bằng bừa đĩa nặng – Cày trên máy sâu 15 – 18cm –

Xem Thêm :   Những chậu Bonsai trăm tuổi ở triển lãm Bonsai thế giới

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cây Xanh

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung
Xem Thêm :  #20 game offline hay cho pc nhẹ miễn phí cấu hình yếu

Related Articles

Back to top button