Bài tập chương phân loại chi phí
Bài tập chương phân loại ngân sách
pdf – 37 trang
Bài tập Chương Phân loại ngân sách
Trang 73
BÀI TẬP CHƯƠNG PHÂN LOẠI CHI PHÍ
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Câu nào trong các câu dưới đây về ngân sách gián tiếp là sai:
a. Ngân sách gián tiếp không thể tính trực tiếp vào các đối tượng chịu ngân sách.
b. Ngân sách gián tiếp được hiểu là các ngân sách liên quan đến nhiều đối tượng
chịu ngân sách.
c. Ngân sách gián tiếp thực ra là một phân nhóm của ngân sách trực tiếp.
d. Ngân sách gián tiếp có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp ngân sách.
Câu 2: Ngân sách nào trong các khoản ngân sách dưới đây không thuộc loại ngân sách SXC
ở doanh nghiệp may mặc.
a. Ngân sách vải may
b. Ngân sách dầu nhờn bôi trơn máy may
c. Lương trả cho nhân viên kế toán ở phân xưởng
d. Ngân sách điện, nước sử dụng ở phân xưởng.
Câu 3: Khoản ngân sách nào dưới đây không phải là ngân sách trực tiếp:
a. Ngân sách NVL TT
b. Tiền lương và phụ cấp lương trả cho lao động trực tiếp
c. Các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp
d. Ngân sách thuê phân xưởng và bảo hiểm.
Câu 4: Tại Phân xưởng H sản xuất nhiều loại sản phẩm, các khoản ngân sách phát
sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có mã số PT97-98 như sau:
(đvt: 1.000 đ)
Ngân sách NVL trực tiếp
230
Ngân sách NC trực tiếp
120
Ngân sách SXC
460
Ngân sách bán hàng và quản lý doanh nghiệp
190
Vậy ngân sách sản xuất trực tiếp của sản phẩm PT97-98 là:
a. 540.000 đ
b. 350.000đ
c. 580.000đ
d. 310.000đ
Câu 5: Sử dụng số liệu của câu 4, ngân sách sản xuất gián tiếp của sản phẩm PT97-98
là:
a. 1.000.000đ
b. 540.000đ
c. 650.000đ
d. 460.000đ
Câu 6: Sử dụng số liệu câu 4, ngân sách ngoài sản xuất của SP PT97-98 là
a. 190.000đ
Bài tập Chương Phân loại ngân sách
Trang 74
b. 310.000đ
c. 540.000đ
d. 650.000đ
Câu 7: Sử dụng số liệu câu 4, tổng ngân sách sản xuất của sản phẩm PT97-98 là:
a. 580.000đ
b. 650.000đ
c. 1.000.000đ
d. 810.000đ
Câu 8: Ngân sách thời kỳ là:
a. Ngân sách được tính trừ ngay vào KQHĐKD trong kỳ mà chúng phát sinh
b. Ngân sách luôn luôn được tính thẳng vào sản phẩm
c. Ngân sách bao gồm cả ngân sách nhân lực trực tiếp
d. Ngân sách được phép kết chuyển sang kỳ sau và tính trừ vào kết quả HĐKD
kỳ sau
Câu 9: Loại ngân sách nào dưới đây không thay đổi theo cùng tỷ lệ với sự thay đổi
của mức độ hoạt động trong phạm vi thích hợp
a. Định phí
b. Ngân sách hỗn hợp
c. Biến phí cấp bậc
d. Toàn bộ các loại trên
Câu 10: Con tàu S.G đụng phải đá ngầm và chìm. Khi xem xét liệu có trục vớt con
tàu hay không thì giá trị còn lại của con tàu là:
a. Ngân sách chìm
b. Ngân sách thích hợp
c. Ngân sách thời dịp
d. Không có câu nào đúng.
Bài tập 1: Khách sạn Hoàng Sơn có toàn bộ 200 phòng, vào mùa du lịch trung bình
mỗi ngày có 80% số phòng được thuê, ở mức này ngân sách trung bình là
100.000đ/phòng/ngày. Mùa du lịch thường kéo dài 1 tháng 30 ngày). Tháng thấp
nhất trong năm tỷ lệ số phòng được thuê chỉ đạt 50%; tổng ngân sách hoạt động trong
tháng này là 360.000.000đ
Yêu cầu:
1. Xác nhận ngân sách khả biến mỗi phòng ngày;
2. Xác nhận tổng ngân sách bất biến hoạt động trong tháng;
3. Xây dựng công thức dự đoán ngân sách. nếu tháng sau dự kiến số phòng được
thuê là 65%, ngân sách dự kiến là bao nhiêu?
4. Xác nhận ngân sách hoạt động trung bình cho một phòng/ ngày ở mức độ hoạt
động là 80%, 65%, 50%. Giải thích sự khác biệt về ngân sách này.
Bài tập Chương Phân loại ngân sách
Trang 75
Bài tập 2: Giả sử ngân sách SXC của một DN sản xuất gồm 3 khoản mục ngân sách là
ngân sách vật liệu – công cụ sản xuất, ngân sách nhân viên phân xưởng và ngân sách bảo trì
MM sản xuất. Ở mức hoạt động thấp nhất (10.000 giờ máy), các khoản mục chi
phí này phát sinh như sau:
Ngân sách vật liệu –công cụ sản xuất
Ngân sách nhân viên phân xưởng
Ngân sách bảo trì MMSX
Ngân sách SXC
10.400 ng. đ (biến phí)
12.000 ng. đ (định phí)
11.625 ng. đ (hỗn hợp)
34.025 ng. đ
Ngân sách SXC được phân bổ căn cứ theo số giờ máy sử dụng. Phòng kế toán của
DN đã theo dõi ngân sách SXC trong 6 tháng đầu năm và tập hợp trong bảng dưới
đây:
Tháng
1
2
3
4
5
6
Số giờ máy sử dụng (giờ) Ngân sách SXC (ng. đ)
11.000
36.000
11.500
37.000
12.500
38.000
10.000
34.025
15.000
43.400
17.500
48.200
DN muốn phân tích ngân sách bảo trì thành các yếu tố định phí và biến phí
Yêu cầu:
1. Hãy xác nhận ngân sách bảo trì ở mức hoạt động cao nhất trong 6 tháng trên
2. Sử dụng PP “cực đại – cực tiểu” để xây dựng công thức ước tính ngân sách bảo
trì dạng Y = ax +b
3. Ở mức hoạt động 14.000 giờ máy thì CP SXC được ước tính bằng bao
nhiêu?
4. Nếu dùng PP “Bình phương bé nhất” công thức dự đoán ngân sách bảo trì sẽ
như vậy nào?
Bài tập 3: Phòng kế toán Cty Bình An đã theo dõi và tệp hợp được số liệu về chi
phí dịch vụ bảo trì máy móc sản xuất và số giờ máy sử dụng trong 6 tháng đầu
năm như sau:
Tháng
1
2
3
4
5
Số giờ máy sử dụng (giờ)
4.000
5.000
6.500
8.000
7.000
Ngân sách bảo trì (ng.đ)
15.000
17.000
19.400
21.800
20.000
Bài tập Chương Phân loại ngân sách
6
Trang 76
5.500
18.200
Yêu cầu:
1. Sử dụng PP “cực đại – cực tiểu” để xác nhận công thức ước tính ngân sách bảo
trì máy móc SX của Doanh nghiệp;
2. Giả sử Doanh nghiệp dự kiến tháng tới tổng số giờ máy sử dụng là 7.500 giờ thì
ngân sách bảo trì máy móc ước tính bằng bao nhiêu?.
Bài tập 4: Có tài liệu về các khoản ngân sách như sau:
1. Ngân sách nhân lực trực tiếp;
2. Ngân sách xác minh chất lượng sản phẩm
3. Ngân sách khấu hao máy móc sản xuất;
4. Ngân sách thuê máy móc sản xuất;
5. Ngân sách quảng cáo;
6. Ngân sách NVL trực tiếp;
7. Ngân sách hoa hồng bán hàng;
8. Ngân sách xăng dầu chạy xe ship hàng;
9. Ngân sách lương nhân viên kế toán;
10. Ngân sách bảo trì máy móc sản xuất;
11. Ngân sách điện chạy máy sản xuất;
12. Ngân sách lương kỹ sư thiết kế sản phẩm;
13. Ngân sách lương quản lý các cấp;
14. Lương giám sát phân xưởng;
15. Khấu hao nhà xưởng;
16. Khấu hao xe hơi của HĐQT và ban GĐ
17. Tiền lương của nhân viên tiếp thị;
18. Tiền thuê phòng để tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm.
Yêu cầu: Hãy phân loại các khoản ngân sách trên theo các cách phân loại ngân sách
sau:
1. Phân loại theo tính năng hoạt động;
2. Phân loại theo mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với đối tượng chịu chi
phí;
3. Phân loại theo ngân sách sản phẩm và ngân sách thời kỳ.
Bài tập Chương Phân loại ngân sách
Trang 77
Bài tập 5: Hãy điền vào những chỗ có dấu (?) trong bảng dưới đây:
Kpi
Trường hợp 1
Thu nhập
50.000
Trị giá nguyên liệu tồn kho đầu kỳ
10.000
Trị giá nguyên liệu mua trong kỳ
23.000
Trị giá nguyên liệu tồn kho cuối
8.000
kỳ
Ngân sách nguyên liệu trực tiếp
?
Ngân sách nhân lực trực tiếp
20.000
Ngân sách SXC
10.000
Tổng ngân sách SX
55.000
SPDD đầu kỳ
?
SPDD cuối kỳ
5.000
Tổng giá thành SP sản xuất
55.000
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ
?
Trị giá thành phẩm tồn cuối kỳ
25.000
Giá vốn hàng bán
40.000
Lợi nhuận gộp
?
Ngân sách bán hàng và QLDN
8.000
Lợi nhuận
?
ĐVT: 1.000đ
Trường hợp 2 Trường hợp 3
?
?
13.000
?
13.000
2.500
?
500
20.000
25.000
8.000
?
8.000
7.000
?
6.000
?
55.000
9.000
?
(4.000)
2.000
6.000
?
12.000
8.000
?
19.000
1.500
500
?
?
5.000
1.000
78
PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Ngân sách
a. Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong một thời kỳ, biểu
hiện bằng tiền.
b. Mức tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa, đã sử dụng cho hoạt động
trong một thời kỳ, dấu hiệu bằng tiền.
c. Hai câu a và b đều đúng
d. Hai câu a và b đều sai
2. Ngân sách sản xuất bao gồm
a. Ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp và ngân sách sơ chế.
b. Ngân sách nhân lực trực tiếp và ngân sách sơ chế
c. Ngân sách sản xuất chung và ngân sách sơ chế
d. Ba câu a, b, c đều sai.
3. Ngân sách sản phẩm bao gồm
a. Ngân sách mua hàng và ngân sách quản lý doanh nghiệp.
b. Ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp và ngân sách sơ chế hoặc giá mua hàng hóa.
c. Ngân sách bán hàng và ngân sách quản lý doanh nghiệp
d. Biến phí sản xuất hoặc giá mua hàng hóa.
4. Ngân sách thời kỳ
a. Ngân sách mua hàng và ngân sách quản lý doanh nghiệp.
b. Ngân sách cấu trúc nên giá trị sản phẩm.
c. Ngân sách bán hàng và ngân sách quản lý doanh nghiệp.
d. Ngân sách sản xuất và ngân sách quản lý doanh nghiệp.
5. Ngân sách thời dịp trong phương án để lựa chọn phương án kinh doanh:
a. Chênh lệch thu nhập và ngân sách của phương án đó là số dương: lời.
b. Chênh lệch thu nhập và ngân sách của phương án đó là số âm: lỗ.
c. Chênh lệch thu nhập và ngân sách của phương án đó là số dương thì quyết định thực
hiện.
d. Ba câu a, b, c đều đúng.
PHẦN II: BÀI TẬP
Bài tập 1. Doanh nghiệp Dệt A có tài liệu sau, đánh dấu vào cột thích hợp để phân loại
ngân sách:
Ngân sách
NVL NC
Quản Biến Định
SX
Bán
phí
phí
trực trực
lý
chung hàng
tiếp tiếp
DN
a. Theo phiếu xuất kho
Trị giá sợi
Trị giá màu nhuộm
79
Trị giá phụ tùng sửa chữa máy dệt
Trị giá bóng đèn
– Sử dụng ở phòng ban sản xuất
– Sử dụng ở văn phòng doanh nghiệp
b. Theo phiếu chi tiền mặt
Mua văn phòng phẩm sử dụng ở văn
phòng doanh nghiệp
Trả tiền smartphone:
– Sử dụng ở phòng ban sản xuất
– Sử dụng ở văn phòng doanh nghiệp
Trả tiền điện:
– Chạy máy sản xuất
– Sử dụng ở văn phòng doanh nghiệp
Trả tiền xăng ship hàng
Mua ghế sử dụng ở phòng ban sản xuất
Trả tiền nước dùng toàn doanh nghiệp
Trả tiền hoa hồng (mức chi cố định
cho từng đơn đặt mua)
Trả tiền quảng cáo
Trả tiền tiếp khách
c. Theo sổ phụ ngân hàng
Phí chuyển tiền trả người bán
Trả lãi tiền vay
d. Theo bảng thanh toán tiền lương
Tiền lương công nhân sản xuất
(khoán sản phẩm)
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
tiền lương công nhân sản xuất.
Tiền lương ban quản lý sản xuất (trả
theo thời gian)
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
tiền lương của ban quản lý sản xuất.
Tiền lương nhân viên văn phòng
doanh nghiệp (trả theo thời gian)
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo
tiền lương nhân viên văn phòng sản
xuất.
e. Theo bảng khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ phòng ban quản lý sản
xuất
Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
Khấu hao xe ship hàng
Khấu hao tài sản CĐ ở văn phòng
80
doanh nghiệp
Phân loại theo cách ứng xử của ngân sách, có mức hoạt động là số lượng sản phẩm sản
xuất, tiêu thụ.
Bài tập 2.
Doanh nghiệp thương mại A chuyên bán lẻ sản phẩm máy ảnh kỹ thuật số Canon, bình
quân giá thành lẻ mỗi cái 4.000.000đ. Giá nhập khẩu (đã có thuế và các ngân sách) bình
quân là 2.000.000đ/cái. Doanh nghiệp luôn theo dõi và thống kê các khoản ngân sách phát sinh
trong tháng. Trong tháng 9/2008 Doanh nghiệp đã tiêu thụ được 120 máy ảnh và đã thống
kê ngân sách như sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Khoản mục ngân sách
Ship hàng
Quảng cáo
Lương bán hàng
Hoa hồng bán hàng
Khấu hao máy móc, thiết bị bán hàng
Ngân sách thuê cửa hiệu
Lương quản lý
Khấu hao thiết bị văn phòng
Ngân sách thuê văn phòng
Ngân sách đồ dùng văn phòng tại doanh nghiệp
Mức ngân sách
ĐVT
2.400.000đ/tháng + 20.000 đ/cái
8.000.000 đ/tháng
7.200.000 đ/tháng
6% thu nhập
5.000.000 đ/tháng
10.000.000 đ/tháng
24.000.000 đ/tháng
10.000.000 đ/tháng
10.000.000 đ/tháng
1.000.000đ/tháng + 10.000đ/cái
Cho biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu:
1. Lập giải trình kết quả kinh doanh theo tính năng ngân sách.
2. Lập giải trình kết quả kinh doanh theo mô hình ứng xử ngân sách.
Bài tập: Khách sạn Hoàng Sơn có toàn bộ 200 phòng, vào mùa du lịch trung bình mỗi
ngày có 80% số phòng được thuê, ở mức này ngân sách trung bình là
100.000đ/phòng/ngày. Mùa du lịch thường kéo dài 1 tháng (30 ngày), tháng thấp nhất
trong năm tỷ lệ số phòng được thuê chỉ đạt 50%; tổng ngân sách hoạt động trong tháng
này là 360trđ.
Yêu cầu:
1. Xác nhận ngân sách khả biến mỗi phòng ngày;
2. Xác nhận tổng ngân sách bất biến hoạt động trong tháng;
3. Xây dựng công thức dự đoán ngân sách. Nếu tháng sau dự kiến số phòng được
thuê là 65%, ngân sách dự kiến là bao nhiêu?
Bài tập: Phòng kế toán Cty Bình An đã theo dõi và tập hợp được số liệu về ngân sách
dịch vụ bảo trì MMsx và số giờ máy sử dụng trong 6 tháng đầu năm như sau:
Tháng
1
2
Số giờ máy sử dụng (giờ)
4.000
5.000
CP bảo trì (1.000đ
15.000
17.000
81
3
4
5
6
6.500
8.000
7.000
5.500
19.400
21.800
20.000
18.200
Yêu cầu:
1. sử dụng PP cực đại -cực tiểu để xác nhận công thức ước tính ngân sách bảo trì
MMSX của Cty
2. Giả sử Cty dự kiến tháng tới tổng số giờ máy sử dụng 7.500 giờ thì CP bảo
trì máy móc ước tính bằng bao nhiêu?
82
BÀI TẬP CHƯƠNG CVP
Bài tập 1: Một Cty A, chuyên phân phối cơm hộp cho SV KTX ĐH Cần Thơ, định phí
hàng năm là 40.000.000 đồng; giá thành mỗi hộp là 10.000 đồng; ngân sách của một hộp cơm
chuyên chở 5.000 đ.
Yêu cầu:
1. Tính mức tiêu thụ hòa vốn;
2. Tính tỷ lệ số dư đảm phí
3. Tính DT hòa vốn theo tỷ lệ số dư đảm phí
4. Cty phải bán được bao nhiêu hộp mới đạt lãi thuần trước thuế 65.000.000 đồng
Bài tập 2: Một cty A năm trước tiêu thụ 20.000spX, các tài liệu về Sp X như sau:
– Giá thành : 15.000 đ/sp;
– Biến phí 1sp: 9.000 đ;
– Tổng định phí hoạt động trong năm: 96 tr đồng
Cty đang tìm hiểu các phương án nâng cao thu nhập từ Sp X này và đề xuất P. KT
phân phối các yêu cầu sau:
1. Lập giải trình KQHĐKD tóm tắt theo dạng số dư đảm phí;
2. Cty dự kiến mức CP NCTT sẽ tăng trưởng 1.200 đ/sp so với năm trước, giá thành
không đổi. Hãy xác nhận khối lượng và thu nhập hòa vốn?
3. Nếu CP NCTT thực hiện như câu 2, thì phải tiêu thụ bao nhiêu SP X để đạt LN
như năm trước.
4. Sử dụng tài liệu câu 3. Cty phải định giá thành bao nhiêu để có thể bù đắp phần CP
NCTT tăng trưởng mà không tác động đến tỷ lệ số dư đảm phí là 40%
Bài tập 3: Một Cty A bán 100.000 Sp X, đơn giá thành 20.000 đ/SP, biến phí nhà cung cấp
14.000 đ/SP(Biến phí SX: 11.000đ, biến phí tiêu thụ 3.000đ). Định phí 792.000.000 đ
(Định phí SX: 500.000.000đ, Đphí tiêu thụ 292.000.000đ), không có hàng tồn kho
đầu và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Tính SL & DT hòa vốn?
2. Tính mức tiêu thụ để LN trước thuế đạt 90.000.000đ
3. Tính mức tiêu thụ để LN sau thuế đạt 90.000.000 đ, biết thuế suất thuế TNDN
25%.
4. Giả sử CP lao động tăng 10%. Tính SL & DT hòa vốn. Biết rằng: CP NCTT
chiếm 50% biến phí nhà cung cấp; Lương nhân viên bán hàng và QLDN chiếm 20%
định phí tiêu thụ của kỳ.
82
83
Bài tập 4: Một Cty SX áo gió, có thông tin như sau:
– Giá thành : 80.000 đ/áo
– Tỷ lệ biến phí 70% giá thành
– Tổng định phí: 360.000.000đ
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ SD Đảm phí, SL, DT hòa vốn
2. Nếu DT tăng 10.000đ, thì lợi nhuận cty tăng trưởng bao nhiêu?
3. Năm trước Cty bán 24.000 sp, Lập giải trình KQHĐ SXKD theo cách ứng xử chi
phí và cho biết:
– Độ lớn đoàn bẩy kinh doanh và ý nghĩa?
– Nếu Thu nhập tăng 15% thì lợi nhuận tăng bao nhiêu
4. Giả sử năm trước Cty bán 28.000 sp, người quản lý cho rằng việc tăng gía bán là
không hợp lý và thay thế bằng việc tăng hoa hồng bán hàng lên 4000đ/Sp cùng
với quảng cáo, và kỳ vọng rằng thu nhập sẽ tăng gấp đôi. Vậy ngân sách quảng cáo
chỉ được tăng bao nhiêu nếu muốn lợi nhuận không đổi so với năm trước.
5. Giả sử do nhu cầu giảm, cty chỉ bán được 19.000 sản phẩm mỗi năm, có 1 khách
hàng muốn mua 1 lúc 4000 sp theo giá đặc biệt. Cần phải bán với gía nào nếu Cty
muốn đạt LN chung của Cty là 156.000.000 đ.
Bài tập 5: Cty vật liệu xây dựng sản xuất và bán các loại cửa làm sẵn cho xây cất.
Loại cửa này được bán với giá 60.000đ/cái. Biến phí là 42.000đ/cái, định phí là
450.000.000đ/năm. Cty hiện đang bán được 30.000 cửa/năm.
Yêu cầu:
1. Tính số dư đảm phí 1 cửa;
2. Tính tỷ lệ số dư đảm phí;
3. Tính mức tiêu thụ hoà vốn và thu nhập hoà vốn hàng năm;
4. Cty cần bán bao nhiêu cửa để đạt kpi lợi tức hoạt động kinh doanh
trước thuế là 108.000.000đ;
5. Cty cần bán bao nhiêu cửa để đạt kpi lợi tức hoạt động kinh doanh sau
thuế là 88.200.000đ, giả sử thuế TNDN là 25%.
Bài tập 6: Xác nhận giá thành trong trường hợp đặc biệt
Tại Doanh nghiệp Z sản xuất kinh doanh một loại SP A có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Hàng kỳ sản xuất và tiêu thụ 1.000 SP với giá thành 100/SP, biến phí nhà cung cấp 60,
định phí hàng kỳ 30.000. Giải trình KQ HĐKD theo dạng số dư đảm phí như sau:
Thu nhập
(-) Biến phí
Số dư đảm phí
(-)định phí
Lợi nhuận
Tổng số
100.000
60.000
40.000
30.000
10.000
Nhà cung cấp Tỷ lệ
100
100%
60
60%
40
40%
Trong kỳ tới Doanh nghiệp vẫn bán 1000 SP A như cũ, ngoài ra có một khách hàng mới đề
nghị mua 250 SP A và mang ra các điều kiện sau:
– Giá thành phải giảm ít nhất là 10% so với giá thành hiện tại;
– Phải vận tải hàng đến kho cho khách hàng, ngân sách vận tải ước tính
1.250;
83
84
Mục tiêu của Doanh nghiệp Z khi bán thêm 250 SP A thu được lợi nhuận 2.500.
Giá thành trong trường hợp này là bao nhiêu và hợp đồng có thực hiện được không? Biết
rằng thị phần của doanh nghiệp sẽ không bị tác động và việc sản xuất 250 SP này vẫn nằm
trong năng lực sản xuất dư thừa.
Bài tập 7: Cty X SXKD SP A. Có tài liệu năm 2007 như sau:
– Thu nhập (50.000sp x 12.000đ/sp)
– Giá vốn hàng bán
– CP NVL TT
– CP NCTT
– CP SXC
– Lợi nhuận gộp
– Ngân sách bán hàng
+ Biến phí bán hàng
Hoa hồng bán hàng
Ngân sách vận tải
+ Định phí bán hàng
– Ngân sách quản lý
+ Biến phí quản lý
+ Định phí quản lý
– Lợi nhuận
600.000.000
327.000.000
150.000.000
82.000.000
95.000.000
273.000.000
175.500.000
65.500.000
48.000.000
17.500.000
110.000.000
89.000.000
4.000.000
85.000.000
8.500.000
Biết rằng toàn bộ các biến phí của doanh nghiệp biến động theo khối lượng sản phẩm, ngoại
trừ hoa hồng bán hàng biến động theo thu nhập. Biến phí sản xuất chung là 500/SP. Khả
năng của doanh nghiệp có thể sản xuất tối đa 75.000 SP.
Yêu cầu:
1. Lập giải trình KQHĐKD theo hình thức số dư đảm phí.
2. Nhằm nâng cao lợi nhuận trong năm 2008, giám đốc doanh nghiệp tìm hiểu hai PA;
a) Giảm giá thành 20% thì doanh nghiệp sử dụng được 92% năng lực sản xuất;
b) Tăng giá thành 20%, tăng hoa hồng bán hàng lên 10% tính trên DT và tăng
ngân sách quảng cáo 80.000.000đ theo kinh nghiệm khối lượng SP bán ra
tăng 40%.
Hỏi giám đốc doanh nghiệp chọn PA nào? Lập giải trình KQHĐKKD theo hình thức số dư
đảm phí cho 2 trường hợp trên.
3. Giám đốc doanh nghiệp dự kiến sử dụng nguyên liệu thay thế làm ngân sách nguyên liệu
giảm 1.830đ/sp. Cần phải bán bao nhiêu SP để lợi nhuận trong năm 2008 là
85.400.000?
4. Theo ý kiến phòng quảng cáo, doanh nghiệp cần phải tăng ngân sách quảng cáo, vậy phải
tăng ngân sách quảng cáo bao nhiêu để đạt được tỷ suất lợi nhuận doanh
thu là 4,5% trên thu nhập của 60.000sp?
Bài tập 8: Doanh nghiệp X SXKD SP A, năng lực sản xuất tối đa 150.000 SP, có tài liệu
năm 2007 như sau (ĐVT: đ)
1. Thu nhập:
1.000.000.000
2. Giá vốn:
590.000.000
– CP NVLTT
300.000.000
– CP NCTT
150.000.000
– CP SXC
140.000.000
3. Lợi nhuận gộp
410.000.000
84
85
4. Ngân sách bán hàng
241.000.000
– Biến phí bán hàng
100.000.000
– Định phí bán hàng
141.000.000
5. Ngân sách quản lý
110.500.000
– Biến phí quản lý
10.000.000
– Định phí quản lý
100.500.000
6. Lợi nhuận
58.500.000
Yêu cầu:
1. Lập giải trình KQHĐKD theo hình thức số dư đảm phí, xác nhận số lượng SP tiêu
thụ và thu nhập tại điểm hoà vốn, vẽ đồ thị minh hoạ. Biết rằng giá thành SP A là
10.000, biến phí SXC nhà cung cấp SP là 500;
2. Có khách hàng mua thêm 40.000 SP và ra các điều kiện sau:
– Chất lượng SP phải được nâng cao hơn trước. Để đạt yêu cầu này ngân sách nguyên
liệu tăng thêm 1.000/SP
– Phải vận tải hàng đến kho theo yêu cầu. Ngân sách vận tải là 10.000.000
– Mục tiêu của doanh nghiệp khi bán thêm 40.000 SP phải thu được lợi nhuận là
66.000.000
Hỏi giá thành thấp nhất trong trường hợp này là bao nhiêu và hợp đồng có thực hiện
được không?
3. Xác nhận số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn.
Bài tập 9: Một doanh nghiệp H có giải trình thu nhập như sau:
Nội dung
Tổng
Tính cho 1 nhà cung cấp
Tỷ lệ
(%)
100
60
40
Thu nhập
$ 100.000
250
Trừ: Ngân sách thay đổi
60.000
150
Số dư đảm phí
40.000
100
Trừ: Ngân sách cố định
35.000
Lãi thuần
5.000
1. Nhà quản lý kì vọng rằng nếu tăng ngân sách quảng cáo hàng tháng lên thêm $12.000
thì lợi nhuận bán sẽ tăng 30%. Hỏi doanh nghiệp có nên đầu tư thêm vào ngân sách quảng cáo
hay không?
2. Vẫn giả sử rằng doanh nghiệp H hiện bán được 400 sản phẩm/tháng. Nhà quản lý dự tính sử
dụng các phòng ban cấu thành rẻ hơn trong việc sản xuất sản phẩm và điều này sẽ tiết
kiệm được $20/sản phẩm. Tuy vậy, do thay thế nguyên liệu sản xuất nên chất lượng
sản phẩm sẽ bị giảm xuống chút ít và chính điều này làm cho mức tiêu thụ hàng tháng
có thể giảm xuống còn 370 sản phẩm. Quyết định trên có được thực hiện hay không?
3. Để tăng lợi nhuận, nhà quản lý dự định giảm giá thành $10/sản phẩm đồng thời tăng chi
phí quảng cáo lên thêm $14.000/tháng. Nhà quản lý kì vọng rằng nếu thực hiện điều
này thì sản lượng tiêu thụ hàng tháng có thể tăng trưởng 60%. Có nên thực hiện phương
án trên hay không?
4. Nhà quản lý muốn thay thế việc trả lương cho người bán hàng với mức lương cố định
hiện tại là $6.000/tháng bằng cách chi trả lương theo số lượng sản phẩm bán được
với mức $13/sản phẩm. Nhà quản lý cho rằng phương pháp trả lương mới có thể thúc
đẩy việc bán hàng và làm cho lợi nhuận tăng 10%. Phương pháp trả lương này có nên
thực hiện hay không?
5. Nhà quản lý muốn thay thế việc trả lương cho người bán hàng với mức lương cố định
hiện tại là $6.000/tháng bằng cách chi trả lương theo số lượng sản phẩm bán được
85
86
với mức $15/sản phẩm, giảm giá thành 5$/sp, Nhà quản lý cho rằng phương pháp trả
lương mới có thể xúc tiến việc bán hàng và làm cho lợi nhuận tăng 15% Phương pháp
này có nên thực hiện hay không?
6. Vẫn giả sử hiện tại doanh nghiệp tiêu thụ được 400 sản phẩm/tháng. Doanh nghiệp có một thời dịp
bán thêm 150 sản phẩm cho một nhà buôn nếu như doanh nghiệp mang ra một tầm giá mà
nhà buôn này chấp thuận được. Nếu như doanh nghiệp muốn kiếm thêm $3.000 lợi nhuận
hàng tháng thì doanh nghiệp phải định giá thành sản phẩm cho nhà buôn này như vậy nào?
Bài 10: Cty Toàn Thắng có tài liệu tháng 5 như sau: (ĐVT: 1.000đ)
– Số lượng SP sản xuất:
14.000SP
– Công suất bình thường:
15.000SP
– Số lượng SP tiêu thụ:
12.000SP
– Gía bán 1 SP:
50
– Biến phí 1 SP:
Biến phí sx:
20
Hoa hồng bán hàng:
4% giá thành
– Tổng định phí 1 tháng:
Định phí SXC:
120.000
Định phí bán hàng và QLDN:
54.000
Định phí lãi tiền vay:
50.000
Yêu cầu: (Các yêu cầu độc lập nhau)
1. Lập BC KQHĐKD tháng 5 theo kế toán tài chính và KTQT. Giải thích sự
khác biệt giữa 2 giải trình.
2. Xác nhận SL và DT hoà vốn;
3. Giả sử nếu tăng CP quảng cáo 16.000, hoa hồng không có, DT có thể tăng
thêm 40.000 (vừa thay đổi giá thành và SL tiêu thụ). Muốn đạt LN 150.000 thì
giá thành mỗi SP là bao nhiêu?
4. Giả sử nếu giảm giá thành 10% và tăng CP quảng cáo 46.000, thì SL tiêu thụ sẽ
tăng 20%. Muốn đạt LN 150.000 thì biến phí SX mỗi SP bao nhiêu?
5. Phòng ban KD đề xuất thay đổi vỏ hộp mới để tăng SL tiêu thụ. Vỏ hộp mới làm
cho CPSX mỗi SP tăng thêm 5. Cuối tháng LN thu được 121.000. Vậy tiêu
thụ tăng thêm bao nhiêu SP?
6. Giả sử đã tiêu thụ 12.000 SP, có khách hàng đặt mua 1.000SP, Cty thỏa mãn
được, vẫn có hoa hồng 4% giá thành. Nếu muốn LN tổng cộng trong tháng
144.800, thì giá thành mỗi SP của đơn hàng này bao nhiêu?
Bài 11: Doanh nghiệp A kinh doanh một mặt hàng có tài liệu sau: (1.000đ)
Hàng kỳ sản xuất và tiêu thụ 1.000sp, với giá thành 100/sp, biến phí nhà cung cấp 60, định phí
hàng kỳ là 30.000.
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập nhau)
1. Lập giải trình kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí.
2. Doanh nghiệp dự kiến kỳ tới tăng ngân sách quảng cáo 5.000 thì lượng sản phẩm tiêu thụ
dự kiến tăng 20%. Cty có nên tăng ngân sách quảng cáo không?
3. Nếu thực hiện quyết sách khuyến mãi là khách hàng mua 1 sản phẩm thì được
tặng món quà trị gía là 5, thì sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 30%. Có nên thực
hiện quyết sách này không?
86
87
4. Nếu tăng ngân sách quảng cáo thêm 2.000, đồng thời giảm giá thành 5/sp thì lượng sp
tiêu thụ dự kiến tăng 30%. Có nên thực hiện không?
5. Nếu thay đổi hình thức trả lương của phòng ban bán hàng, cụ thể là chuyển 10.000
tiền lương trả theo thời gian sang trả 10/sp bán ra, thì lượng tiêu thụ dự kiến tăng
10%. Cty có nên thay đổi hình thức trả lương không?
6. Cty dự kiến thay đổi biện pháp trả lương của phòng ban bán hàng, cụ thể là chuyển
10.000 tiền lương theo thời gian sang 10/sp bán ra, và đồng thời giảm giá thành
5/sp. Qua biện pháp này, dự kiến sản lượng tiêu thụ tăng 30%. Hỏi cty có nên
thực hiện không?
7. Trong kỳ tới, cty vẫn bán 1.000sp như cũ, đồng thời có một khách hàng mới đề
nghị mua 250sp và mang ra các điều kiện sau:
–
Giá thành phải giảm ít nhất là 10% so với giá thành hiện tại.
–
Phải vận tải đến kho cho khách hàng, ngân sách vận tải ước tính là
1.250.
Mục tiêu của cty Z khi bán thêm 250 sp thu được lợi nhuận là 2.500.
Giá thành trong trường hợp này là bao nhiêu và hợp đồng có thực hiện được hay
không? Biết rằng thị phần của doanh nghiệp sẽ không bị tác động và việc sản xuất
250sp này vẫn nằm trong năng lực sản xuất dư thừa.
BÀI 12(bài 3.3/69 KTQT – Bùi Văn Trường)
Doanh nghiệp A có tài liệu sau: (1.000đ)
–
Tổng định phí phát sinh trong tháng là 35.000
–
Phục vụ cho năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa 20.000 sp.
–
Hiện tại hàng tháng tiêu thụ được 12.000sp.
–
Giá thành mỗi sản phẩm 20.
–
Biến phí sản xuất và tiêu thụ mỗi sp là 15.
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập nhau)
1. Lập BCKQKĐKD theo kế toán tài chính và theo SDĐP, tính sản lượng và doanh
thu hoà vốn. Vẽ đồ thị điểm hòa vốn.
2. Để tiêu thụ hết năng lực SX tối đa, người quản lý dự kiến các phương án:
a. Giảm giá thành mỗi sản phẩm 2.
b. Tăng ngân sách quảng cáo mỗi tháng 30.000.
c. Giảm giá thành mỗi sp 1 và giảm biến phí mỗi sp 2 và tăng ngân sách quảng cáo mỗi
tháng 30.000.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?
3. Giả sử đã bán được 12.000sp, có một khách hàng đề xuất mua 8.000sp với giá
không quá 85% giá đang bán, ngân sách vận chuyển nhượng hàng 700; người quản lý
muốn bán lô hàng này thu được lợi nhuận là 7.300. Định giá thành mỗi sp của lô
hàng này theo yêu cầu nhà quản lý. Giá thành này không tác động đến giá thành kỳ
tới, có bán được không?
87
88
4. Giả sử trong tháng đã bán được 10.000sp, và không còn khả năng bán thêm, có
một khách hàng đề xuất mua 5.000sp với giá thành không quá 90% giá thành hiện tại,
ngân sách vận chuyển nhượng hàng này là 500; biến phí bán hàng mỗi sản phẩm giảm
được là 3. Nhà quản trị muốn bán lô hàng này để tháng này hòa vốn thì giá thành
mỗi sản phẩm của lô hàng này là bao nhiêu?
Bài 13: (bài 3.5/ 71 KTQT – Bùi Văn Trường)
Có tình hình năm 2000 tại doanh nghiệp C như sau: (1.000đ)
–
Sản lượng tiêu thụ: 20.000sp
–
Giá thành mỗi sp: 15
–
Biến phí mỗi sp: 9
–
Tổng định phí: 80.000
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập nhau)
1. Xác nhận độ lớn của đòn bẩy kinh doanh.
2. Xác nhận số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn.
3. Dự kiến năm 2001, ngân sách nhân lực trực tiếp mỗi sp tăng 1.
a. Nếu giá thành không đổi, xác nhận sản lượng và thu nhập hoà vốn.
b. Phải tiêu thụ bao nhiêu sp để có lợi nhuận như năm 2000.
c. Giá thành bao nhiêu để tỷ lệ SDĐP như năm 2000.
88
89
8.5, 8,7, 8,11; 8.13; 8.17
Bài tập 1: Doanh nghiệp đang tìm hiểu sản xuất và tính giá cho sản phẩm mới. Quá trình sản xuất
cần 500.000.000đ vốn đầu tư cho máy móc thiết bị và vốn luân chuyển. Doanh nghiệp muốn đạt ROI
(tỷ lệ hoàn vốn đầu tư) = 10%. Các ngân sách liên quan đến sản phẩm mới như sau:
Nhà cung cấp sản phẩm
Biến phí sản xuất
Biến phí ngoài sản xuất
Tổng cộng năm
19.000đ
–
1.000đ
–
Định phí sản xuất chung
250.000.000đ
Định phí ngoài sản xuất
150.000.000đ
Yêu cầu:
1. Giả sử Doanh nghiệp dự kiến sản xuất và bán 50.000 sản phẩm mỗi năm. Cần phải xác nhận
bao nhiêu phần trăm số vốn tăng thêm để đạt được ROI? Với số vốn tăng thêm đã tính, hãy tính
giá thành cho một sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.
2. Giả sử Doanh nghiệp dự kiến sản xuất và bán 50.000 sản phẩm mỗi năm. Cần phải xác nhận
bao nhiêu phần trăm số vốn tăng thêm để đạt được ROI? Với số vốn tăng thêm đã tính, hãy tính
giá thành cho một sản phẩm theo phương pháp toàn bộ.
Bài tập 2: Doanh nghiệp MP dự kiến SX SP A, giá thành hiện tại trên thị trường là 60.000đ/sp, để SX
50.000sp/năm cần đầu tư một lượng vốn là 2.000.000.000. Dự kiến ngân sách bán hàng và QL phân
bổ cho SP này một năm là 700.000.000đ trong đó phần khả biến là 200.000.000. Doanh nghiệp yêu cầu
tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu của SP này là 15%.
Yêu cầu:
1. Tính ngân sách SX tối đa cho 1 SP A;
2. Giả sử trong ngân sách SX cho một SP tính được ở trên có 50% là ngân sách NVL trực tiếp và
25% là ngân sách NCTT, trong tổng CP SXC có 20% là khả biến còn lại là bất biến. Bằng
PP định giá trực tiếp hãy xác nhận lại giá thành của một SP.
3. Nếu trong năm Cty kpi thụ được 42.000 SP, có một khách hàng muốn mua 1 lúc 8.000SP và
đề xuất giảm giá mua còn 38.000đ/sp. Cty có nên bán? Giải thích?
Bài tập 3: Xí nghiệp đang tìm hiểu SX và bán 1 SP mới trên thị trường, nếu kinh doanh SP này
thì vốn đầu tư dự kiến tăng thêm là 400.000.000đ, tỷ lệ hoàn vốn ROI = 15% cho toàn bộ các SP; xí
nghiệp sau khoảng thời gian tìm hiểu và tập hợp các ngân sách liên quan đến 20.000 sp dự kiến SX và bán như
sau:
Đvt: 1.000đ
Biến phí tính cho một SP
NVLTT:
18,0
NCTT:
3,6
SXC:
2,4
Ngoài SX:
1,0
89
90
Tổng định phí:
SXC:
120.000
Ngoài sx:
145.000
Yêu cầu:
1. Định giá thành cho một SP theo phương pháp tính toàn bộ và phương pháp tính trực tiếp để XN đạt ROI =
15%;
2. Giả sử XN có thể bán hết 20.000 SP theo như giá đã định câu (1). Hãy lập giải trình thu
nhập theo PP toàn bộ và trực tiếp;
3. Xác nhận số lượng và thu nhập hoàn vốn dự kiến.
Bài tập 4: Doanh nghiệp D vừa khởi đầu sx sp M. Nhu cầu vốn đầu tư là 1.600.000.000đ
Ngân sách SX và tiêu thụ 80.000 sp M được ước tính như sau:
Ngân sách khả biến dự kiến cho một SP
NVLTT:
10.000
NCTT:
6.000
SXC:
4.000
Ngân sách lưu thông và quản lý:
5.000
Cộng
25.000
Tổng ngân sách bất biến
SXC:
800.000.000
Lưu thông và QL:
400.000.000
Doanh nghiệp D đang tìm hiểu việc xây dựng giá thành cho SP M. Doanh nghiệp quyết định dùng PP cộng
ngân sách để định giá thành SP và quyết định SP M phải tạo ra một tỷ lệ hoàn vốn đầu tư là 10%.
Yêu cầu:
1. Định giá SP theo PP toàn bộ và trực tiếp;
2. Giả sử giá thành một SP M đúng theo giá đã xây dựng. Hiện đang tiêu thụ được 60.000SP.
Qua phân tích thị trường nội địa, doanh nghiệp dự kiến có thể bán thêm được 15.000 sp nữa.
Giả sử doanh nghiệp cũng vừa thu được lời đề xuất của Cty W muốn mua 4.000 sp với giá
28.000đ/sp để tiêu thụ ở thị trường Hàn Quốc với nhãn hiệu của Cty W. Doanh nghiệp D không
phải chịu một khoản ngân sách lưu thông và quản lý nào so với số SP này. Nếu thương vụ
này không tác động gì đến mức tiêu thụ nội địa của Cty D và Cty D có khả năng sx để
thoả mãn thì Cty D có nên chấp thuận hợp đồng này không? Vì sao?
Bài tập 5: Tại một DN có các tài liệu plan về SXKD cho 20.000 SP A như sau (đvt: đ):
+ CP NVLTT một SP:
7.000
+ CP NCTT một SP:
5.000
+ CP SXC cho một SP:
3.000
trong đó: Khả biến 1.000; Bất biến: 2.000
+ Vỏ hộp đóng gói SP bán:
2.000đ/sp
+ Hoa hồng bán hàng:
1.000đ/sp
+ Tổng CP quảng cáo SP một năm
10.000.000
+ Khấu hao TSCĐ của phòng ban bán hàng và quản lý một năm:
86.000.000
+ Tiền lương phải trả cho phòng ban bán hàng và QL một năm:
54.000.000
+ Vốn hoạt động trung bình trong năm
300.000.000
+ Doanh nghiệp muốn ROI của SP này là:
20%
90
91
Yêu cầu:
1. Xác nhận giá thành SP theo PP: Toàn bộ và trực tiếp. Lập phiếu tính giá SP
2. Giả sử toàn bộ SP sx ra đều được bán đúng theo giá đã được xây dựng;
a. Xác nhận SL bán, thu nhập hoà vốn của DN, vẽ đồ thị hoà vốn
b. Nếu trong năm DN bán được 17.000 SP sẽ lời hay lỗ? Bao nhiêu? Tính độ lớn đòn bảy
kinh doanh tại mức thu nhập này, cho biết ý nghĩa. Nếu trong năm tới thu nhập tăng
54.720.000 thì thu nhập thuần tuý tăng bao nhiêu?
c. Giả sử để tăng lượng tiêu thụ DN dự định tặng cho người mua một món quà trị giá 625đ
khi mua 1 SP. Nếu dự định này được thực hiện thì SL, DT hoà vốn là bao nhiêu?
d. DN dự định cho nhân viên bán hàng được hưởng thêm 500đ/1sp bán ở trên mức hoà vốn.
Doanh nghiệp sẽ lời hay lỗ khi bán được 17.000 SP? Bao nhiêu?
e. Giả sử trong năm DN kpi thụ được 18.000 SP, một khách hàng muốn mua 1 lúc 2.000SP
ngoài mức tiêu thụ bình thường với giá 15.700đ trong thương vụ này DN sẽ không phải
trả hoa hồng bán hàng. Cho biết DN có nên bán không? giải thích.
Bài 6: Cty có năng lực sản xuất 100.000SP sản phẩm E mỗi năm, hiện đang sản xuất
bằng 50% năng lực hoạt động. Có một Cty nước ngoài đề xuất mua 30.000SP E với
giá 7.000đ/SP, Cty lập plan ngân sách sản xuất với lượng sản xuất 50.000SP và
80.000SP như sau (ĐVT: 1.000đ)
Khoản mục ngân sách
NVL trực tiếp
Nhân lực trực tiếp
CP SXC
Cộng CP sản xuất
CP sản xuất một SP
Số lượng sản phẩm dự kiến
50.000SP
80.000SP
75.000
200.000
125.000
400.000
8,0
120.000
320.000
140.000
580.000
7,25
Bô phận KD cho rằng đơn đặt mua có thể chấp thuận được, cho dù bị lỗ 1.000đ/SP,
nhưng bù lại DN đã mở rộng thị phần mới. Ý kiến của BP sản xuất không muốn
châp nhận đơn hàng này, vì bị lỗ 250đ/SP.
Yêu cầu:
1. Gỉa sử kpi giá thành là 10.000đ/SP, sử dụng phương pháp tính trực tiếp, hãy lập
phiếu định giá thành sản phẩm (tỷ lê số vốn tăng thêm thích hợp là 66.66%).
2. Căn cứ trên tài liệu giải trình và kết quả câu 1 thì đơn hàng trên được chấp
nhận hay từ chối? minh chứng bằng số liệu.
Bài 7: Điền những dữ liệu còn thiếu vào giải trình KQKD của phòng ban sau:
Kpi
Thu nhập
Trừ biến phí
Số dư đảm phí
Trừ định phí phòng ban
Số dư phòng ban
Tổng cộng
Số vốn
%
1.000.000
Khu vực A
Số vốn
%
360.000
150.000
91
Khu vực B
Số vốn
%
60
200.000
120.000
50
92
Trừ định phí chung
Lợi nhuận
40.000
Bài 8: Tại doanh nghiệp B, tháng 7/2013 có tài liệu như sau:
Kpi
Tổng cộng
SP X
SP Y
Số lượng sản phẩm tiêu thụ (SP)
10.000
12.000
Đơn giá thành (ngđ/sp)
20,0
25,0
Biến phí nhà cung cấp (ngđ/sp)
Sản xuất
9,00
10,00
Bán hàng và quản lý
3,00
3,75
Định phí (ngđ)
Sản xuất
125.000
Bán hàng và quản lý
20.000
Trong tổng định phí sản xuất bao gồm 50.000 ngđ thuộc sản phẩm X và 75.000 ngđ thuộc sản
phẩm Y.
Yêu cầu:
a. Điền số liệu thích hợp vào giải trình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp B dưới đây.
CÔNG TY B
Giải trình kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng 7/2013
Kpi
Tổng cộng
Số vốn
%
Sản phẩm X
Số vốn
%
Sản phẩm Y
Số vốn
%
Thu nhập
Trừ biến phí
Sản xuất
Bán hàng và quản lý
Tổng biến phí
Số dư đảm phí
Trừ định phí phòng ban
Số dư phòng ban
Trừ định phí chung
Sản xuất
Bán hàng và quản lý
Tổng định phí chung
Lợi nhuận
b. Giả sử Cty B quyết định tăng số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ SP X. Nếu thực hiện
quyết định này, dự kiến thu nhập sẽ tăng thêm 80.000 ngđ (giá thành không đổi) đồng thời
định phí sản xuất tăng thêm 25.000 ngđ. Cty B có nên thực hiện quyết định này không?
Bài 9: Phòng ban A sản xuất một cụ thể để bán cho khách hàng bên ngoài. Dữ liệu liên quan
đến phòng ban này như sau:
92