Thì hiện tại hoàn thành: cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

28 May, 2020 by Đinh Lập | Views: 398
thì hiện tại hoàn thành” class=”alignnone size-full wp-image-5112″ height=”1000″ src=”https://saigonmetromall.com.vn/wp-content/uploads/2021/12/blank-1.gif” width=”1491″/>
-
Bài học trước đó:
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
1, Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Definition)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng để diễn đạt các hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể, hoặc miêu tả các hoạt động diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại.
Ví dụ:
I have been to the gym. (Hành động đã xảy ra mà không có thời gian cụ thể)
My parents have been married for 20 years. (Hành động xảy ra diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại)
2, Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Form)
Thể khẳng định (Positive form)
Công thức: S + have/has + PII …
-
I/You/We/They + have
I have studied English at school.
-
He/She/It + has
He has played the guitar for 10 years.
Thể phủ định (Negative form)
Công thức: S + have/has not + PII …
-
I/You/We/They + have not
They have not/haven’t started doing the assignment yet.
-
He/She/It + has not
She has not played the guitar for 10 years.
Thể nghi vấn (Question form)
Công thức: Have/has + S + PII … ?
Cách trả lời:
-
Yes, I/you/we/they + have + P
II
.
No, I/you/we/they + have not + PII.
-
Yes, he/she has + P
II
.
No, he/she has not/ + PII.
Ví dụ:
Q1: Have I done my job well?
A1: Yes, you have done it very well.
Q2: Has she ever been to Hanoi?
A2: No, she hasn’t been to Hanoi..
3, Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Usage)
Diễn đạt các hành động đã xảy ra trong quá khứ không có thời gian cụ thể.
I have done my work very early.
My car has broken down on the road.
Miêu tả các hoạt động diễn ra trong quá khứ, chưa có dấu hiệu dừng lại trong hiện tại.
John has lived in Hanoi for 15 years.
Ám chỉ một hành động trong quá khứ khi kết hợp với mệnh đề có từ “since”.
My life has become more interesting ever since I met her.
Miêu tả một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm, kết hợp với từ “ever”
This has been the best test result I have ever had.
Have you ever been to Sweden?.
4, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Identification signs)
Khi trong câu có các từ chỉ thời gian:
Từ/Cụm từ
Nghĩa
Vị trí trong câu
Ví dụ
just, recently, lately
gần đây, vừa mới
sau chủ ngữ và/hoặc động từ have
I have just finished a course
recently.
already
đã … rồi
sau chủ ngữ và/hoặc động từ have
I have
already
done my homework.
Tôi đã làm xong bài tập rồi.
before
trước đây
cuối câu
He has seen this car
before
.
Anh ta đã thấy chiếc ô tô này trước đây.
ever
đã từng
sau chủ ngữ và/hoặc động từ have
Have you
ever
taken yoga classes?
Bạn đã từng bao giờ tham gia vào các lớp học yoga chưa?
never
chưa từng, không bao giờ
sau chủ ngữ và/hoặc động từ have
I have
never
encountered such a problem.
Tôi chưa từng gặp phải vấn đề như thế này bao giờ.
yet
chưa
dùng trong câu phủ định và câu hỏi
I haven’t finished my project
yet
.
Tôi chưa hoàn thành xong được dự án của mình.
for + [quãng thời gian]
trong khoảng
cuối câu
They have known each other
for 30 years
.
Họ đã biết nhau khoảng 30 năm rồi.
since + mốc/điểm thời gian
từ khi
đầu câu
I have been a resident of this area
since 2010
.
Tôi cư trú tại khu vực này bắt đầu từ năm 2010.
so far / until now / up to now / up to the present
cho đến bây giờ
đầu câu/cuối câu
So far
, he hasn’t been able to look for an appropriate solution to the situation.
Cho đến tận bây giờ, cô ấy vẫn chưa tìm ra cách giải quyết tình huống phù hợp.
in / for / during / over + the past / last + độ dài thời gian
trong [độ dài thời gian] qua
đầu câu/cuối câu
Your assistance has helped me a lot
over the past 3 months
.
Sự giúp đỡ của bạn đã giúp tôi rất nhiều trong 3 tháng vừa rồi.
5, Bài tập thực hành thì hiện tại hoàn thành (Exercises)
Bài 1: Chia các từ trong ngoặc sau ở thì hiện tại hoàn thành.
-
The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
-
Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
-
I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
-
……..they (pay)…….. money for your mother yet?
-
Someone (take)………………. my bicycle.
-
Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
-
………you ever (eat)………….. Sushi?
-
She (not/come)…………… here for a long time.
-
I (work)………….. here for three years.
-
………… you ever …………..(be) in New York?
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
-
She already (watch) this movie.
-
He (write) his report yet?
-
We (travel) to New York lately.
-
They (not give) his decision yet.
-
Tracy (not see) her friend for 2 years.
-
I (be) to London three times.
-
It (rain) since I stopped my work.
-
This is the second time I (meet) him.
-
They (walk) for more than 2 hours.
-
You (get) married yet?
Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc.
-
She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
→…………………………………………………
-
He began to study English when he was young. (since)
→…………………………………………………
-
I have never eaten this kind of food before. (This is)
→…………………………………………
-
I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
→…………………………………………
-
This is the best novel I have ever read. (before)
→…………………………………………
6, Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành (Answers)
Bài 1:
-
have made/ ‘ve made
-
has started./ ‘s started.
-
have turned/ ‘ve turned
-
Have they paid
-
has taken/ ‘s taken
-
have finished/ ‘ve finished
-
Have…eaten
-
hasn’t come
-
have worked/ ‘ve worked
-
Have….been
Bài 2:
-
has already watched
-
Has he written
-
have travelled
-
haven’t given
-
hasn’t seen
-
have been
-
has rained
-
have met
-
have walked
-
have you got
Bài 3:
-
She has lived in Hanoi for 2 years.
-
He studied English since he was young.
-
This is the first time I have ever eaten this kind of food.
-
She is the most beautiful girl I have ever met.
-
I have never read such a good novel before.
Thì hiện tại hoàn thành: cấu trúc, cách dùng [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các thì #4]
Học thành thạo từ vựng và giao tiếp hiệu quả với cuốn sách 5 năm ấp ủ của đội ngũ Elight, xem ngay: https://bit.ly/36OU6KX
• Học tại trung tâm: http://tienganh.elight.edu.vn/
Xem thêm danh sách video bài học theo chủ đề
1. Lộ trình học tiếng Anh cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/S2z8Id
2. Phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ: https://goo.gl/O94uHk
3. Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/axyGCL
4. Học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày: https://goo.gl/FpFvXW
5. Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng: https://goo.gl/mRwVd4
6. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp: https://goo.gl/q92BZh
Mỗi ngày xem 35 video học tiếng anh của Elight, kết hợp với khóa học tiếng Anh toàn diện của Elight, tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.
Subscribe để nhận thông báo video mới
Để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, subscribe Elight ngay tại link này nhé: https://www.youtube.com/channel/UCjsIuhbtDQny5lv4B2b2VOg?sub_confirmation=1
Thì hiện tại hoàn thành: cấu trúc, cách dùng
https://youtu.be/dQiYjKYSH0w
Trong bài học này, cô Trang sẽ đem đến một hệ thống kiến thức toàn diện và dễ hiểu nhất về loại thì được đánh giá là cực kì \