Ngữ pháp – so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn
Ngữ pháp – so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn
21,738
So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (Comparatives and superlatives of short adjectives)
1 – Định nghĩa tính từ ngắn
– Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết.
Ví dụ như: big
, small
, tall
…
– Ngoài ra một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “y” cũng sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất như với tính từ ngắn.
Ví dụ như: happy
, easy
…
2 – So sánh hơn của tính từ ngắn
– So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật.
– Tính từ ngắn dạng so sánh hơn: “tính từ + -er + (than)”
Ví dụ:
small
– smaller
tall
– taller
– Tính từ so sánh hơn có thể đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ:
a small house
a long road
– Tính từ so sánh hơn cũng có thể được dùng để so sánh trực tiếp 2 đối tượng bằng cách thêm từ “than” vào ngay sau tính từ so sánh.
Ví dụ :
Autumn is cooler than summer.
Lưu ý: Chúng ta có thể bỏ từ “than” khi đối tượng thứ 2 không được nhắc đến hoặc đã được nói đến trước đó và không muốn nhắc lại.
Ví dụ:
This building is tall but that building is taller.
3 – So sánh nhất của tính từ ngắn
– So sánh nhất được dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.
– Tính từ ngắn dạng so sánh nhất: “the + tính từ + -est”
Ví dụ:
small
– the smallest
tall
– the tallest
– Tính từ so sánh nhất cũng có thể đứng trước danh từ.
Ví dụ:
a small house
– a smaller house
– the smallest house
– Trong câu, sau tính từ so sánh nhất có thể có danh từ hoặc không.
Ví dụ:
My house is the smallest.
This is the longest road.
4 – Chú ý khi thành lập dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ ngắn
– Ta chỉ việc thêm “r” hoặc “st” với những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi “e”.
Ví dụ:
large
– larger
– the largest
nice
– nicer
– the nicest
– Ta bỏ “y” và thêm “ier/iest” với những tính từ kết thúc bằng “y“.
Ví dụ:
happy
– happier
– the happiest
easy
– easier
– Ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “er/est” với những tính từ một âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
Ví dụ:
big
– bigger
– the biggest
hot
– hotter
– the hottest
CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ
small
– smaller
– the smallest
tall
– taller
– the tallest
large
– larger
– the largest
nice
– nicer
– the nicest
happy
– happier
– the happiest
easy
– easier
– the easiest
big
– bigger
– the biggest
hot
– hotter
– the hottest
a small house
– a smaller house
– the smallest house
Autumn is cooler than summer.
This building is tall but that building is taller.
My house is the smallest.
This is the longest road.
SO SÁNH HƠN & SO SÁNH NHẤT – Câu SO SÁNH P2: // Chống Liệt Tiếng Anh Ep. 25