Cấu trúc câu tường thuật – cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật
Trong các dạng bài tập thì Cấu trúc câu tường thuật là mảng kiến thức lớn và quan trọng. Nó xuất hiện trong mọi đề thi cũng như bài kiểm tra trên trường lớp. Tuy nhiên, nhiều bạn lại lo lắng và thường làm mất điểm ở phần này vì không nắm vững kiến thức và không có một tài liệu cụ thể chính xác. Đừng lo lắng, chúng ta hãy tìm hiểu cấu trúc câu tường thuật, cách chuyển câu tường thuật một cách chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Định nghĩa câu tường thuật là gì?
Trong cuộc sống hàng ngày, khi trò chuyện, tâm sự, giao tiếp với người khác bạn thường xuyên nhắc lại, thuật lại lời nói của ai đó với đối tượng nghe khác. Ví dụ “ Mai nói rằng cô ấy sẽ đến thăm chúng ta vào ngày mai”. Để thực hiện điều đó chúng ta sẽ sử dụng câu tường thuật.
Câu tường thuật còn có tên gọi khác là câu trần thuật, câu gián tiếp – Reported Speech, là loại câu dùng lời nói thuật lại, kể lại một câu chuyện nào đó. Hiểu một cách đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Các bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Có 4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
- Bước 1:
Chọn động từ tường thuật
- Bước 2:
Lùi thì
- Bước 3:
Đổi lại các đại từ và tính từ sở hữu.
- Bước 4:
Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Bước 1: Chọn động từ tường thuật
Khi tường thuật lại lời nói của người khác chúng ta sẽ nói theo mẫu: “ai đó nói rằng…”
Trong tiếng Anh có nhiều động từ tường thuật như:
- Told, asked
= nói
- asked
= yêu cầu
- denied
= phủ nhận
- promised
= hứa
- suggested
= gợi ý, đề nghị
Tuy nhiên, chúng ta thường sử dụng said, told và asked lần lượt là động từ quá khứ của say, tell và ask.
Ở đây, các bạn cần phân biệt cách dùng của 2 động từ told và said.
Ví dụ:
-
Lisa told Tom that…
(= Lisa nói với Tom rằng…)
-
Lisa said that…
(= Lisa nói rằng…)
⇒ Khi dùng told, bắt buộc phải thuật lại rằng Lisa nói với một đối tượng khác là Tom. Còn đối với động từ said được dùng khi chúng ta không muốn nhắc đến đối tượng Tom trong câu gián tiếp.
Ngoài ra chúng ta có thể lược bỏ that trong câu tường thuật mà ý nghĩa câu không thay đổi.
Bước 2: Lùi thì
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần đổi thì cho động từ, nói cách khác là lùi thì.
-
Hiện tại đơn => Quá khứ đơn
-
Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn
-
Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành
-
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-
Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành
-
Quá khứ tiếp diễn => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Lưu ý:
-
Trong một số trường hợp giữ nguyên thì của động từ bởi không thể lùi thì được nữa (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) hoặc khi nói lại sự thật hiển nhiên hay chân lý.
Ví dụ:
-
Lan said “Trees provide oxygen for Earth’s life.”
⇒ Lan told me that trees provide oxygen for Earth’s life.
(= Lan nói với tôi rằng cây xanh cung cấp oxi cho sự sống của Trái Đất)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên không lùi thì.
-
Những động từ khuyết thiếu khi chuyển sang câu gián tiếp không có sự thay đổi:
-
would → would
-
could → could
-
might → might
-
should → should
-
ought to → ought to
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh giao tiếp trực tuyến miễn phí
Bước 3: Đổi lại các đại từ và tính từ sở hữu
Ví dụ: Tom told Lisa: ” I’m tired today so I can’t go to the club with you.”
⇒ Tom told Lisa that he was tired so he couldn’t go to the club with her
Cụ thể như sau:
Loại câu
Trong câu trực tiếp
Trong câu tường thuật
Đại từ nhân xưng
I
He, she
We
They
You
I, We
Đại từ sở hữu
Mine
His, hers
Ours
Theirs
Yours
Mine, Ours
Tính từ sở hữu
My
His, her
Our
Their
Your
My, Our
Tân ngữ
Me
Him, her
Us
Them
You
Me, us
Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Bởi vì khi thuật lại lời nói của ai đó, chúng ta không còn ở vị trí, thời điểm nói đó nữa. Cho nên khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu trần thuật cần đổi các từ chỉ địa điểm, thời gian.
Cách chuyển trạng từ chỉ thời gian:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Now
Then
Today
That day
Yesterday
The day before/ the previous day
The day before yesterday
Two days before
Tomorrow
The day after/the next (following) day
Ago
Before
This week
That week
Last week
The week before/ the previous week
Last night
The night before
Next week
The week after/ the following week
Cách chuyển trạng từ chỉ nơi chốn
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
This
That
These
Those
Here
There
Các loại câu tường thuật thông dụng
1. Câu tường thuật thông thường
Cấu trúc câu: S + say(s) / said + (that) + S + V
says / say to + O => tells / tell + O
said to + O => told + O
Ví dụ:
-
She said to me: “I haven’t finished my homework.”
= She told me she hadn’t finished her homework.
Câu tường thuật cho câu hỏi
Câu hỏi Yes/ No
Câu tường thuật loại câu hỏi Có hay Không (Yes / No questions) có dạng sau:
S +
asked (+ O)
wanted to know
wondered
+ if / whether + S + V.
Ví dụ:
-
“Are you hungry?” he asked.
= He asked if / whether I was hungry.
-
“Did you play this game?” Tam asked.
= Tam asked if / whether I had played this game.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không (Yes – No questions), ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
-
says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ:
-
He said to me: “Have you been to Japan?”
= He asked me if / whether I had been to Japan.
Câu hỏi có từ để hỏi Wh-questions
S +
asked (+ O)
wanted to know
wondered
+ Wh-words + S + V.
Ví dụ:
-
They asked us: “Where are you going on vacation?”
= They asked us where we were going on vacation.
-
“What are you talking about?” said the teacher.
= The teacher asked us what we were talking about.
says / say to + O => asks / ask + O
said to + O => asked + O
Ví dụ:
-
He said to me: “Who are you reading to?”
= He asked me who I was reading to.
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh
Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:
S + told + O + to-infinitive.
Ví dụ:
-
“Please wait for me here, Mary.” Tom said.
= Tom told Mary to wait for him there.
Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
S + told + O + not to-infinitive.
Ví dụ:
-
“Don’t talk in class!” the teacher said.
= The teacher told the children not to talk in class.
Có một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh mà các bạn cần lưu ý. Bao gồm: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct…
>>>Mời xem thêm: Chi tiết về cụm danh động từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Câu trần thuật – Ngữ văn 8 – Cô Phạm Lan Anh (HAY NHẤT)
? Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: https://bit.ly/30CPP9X.
?Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của thầy cô. Link tải: https://vietjack.onelink.me/hJSB/30701ef0
☎️ Hotline hỗ trợ: 084 283 4585
Ngữ văn 8 Câu trần thuật
Câu trần thuật là bài học hay trong chương trình Ngữ văn 8. Video bài giảng này, cô sẽ giúp các em nắm vững được kiến thức trọng tâm bài học. Qua đó, cô cùng các em rút ra được nội dung bài đọc và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.Từ đó, các em cảm nhận và rút ra nhận xét gì qua tác phẩm. Chú ý theo dõi bài giảng của cô nhé !
Đăng kí mua khóa học của VietJack tại: https://m.me/hoc.cung.vietjack
Học trực tuyến tại: https://khoahoc.vietjack.com/
Fanpage: https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/
vietjack, nguvan8, cautranthuat
▶ Danh sách các bài học môn Ngữ văn 8 Cô Lan Anh:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7VOVyAP1mkNnbprT5u56lcT
▶ Danh sách các bài học môn Tiếng anh 8 Cô Giang Ly:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7V9IfdRJFZieNOSym2Tpg3C
▶ Danh sách các bài học môn Toán học 8 Cô Vương Thị Hạnh:
https://www.youtube.com/playlist?list=PL5q2T2FxzK7VrxEM_uz4qNx4ekYsAsRt9