Kiến Thức Chung

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một trong 12 thì cơ bản dùng để nói về 1 hành động xảy ra và bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa học về thì này nhé.

Ví dụ về <a href=thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn” longdesc=”Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn” src=”https://saigonmetromall.com.vn/wp-content/uploads/2021/12/Past_perfect_continuous.jpg”/>

Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm bài viết về các thì khác:

Gợi ý

Hãy tham gia CỘNG ĐỒNG TỰ HỌC TOEIC 990 miễn phí cùng cô và các bạn để được giải đáp mọi thắc mắc khi luyện thi TOEIC nhé!

Tham gia ngay

 

Tất cả những điều bạn cần biết về thì này:

#1: Định nghĩa

#2: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

#3: Sử dụng thì này như thế nào?

#4: Dấu hiệu nhận biết

#5: Bài tập thực hành

#6: Đáp án

#1. Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

#2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

– It had been rainingvery hard for two hours before it stopped.

– They had been working very hard before we came.

S + hadn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– My father hadn’t been doing anything when my mother came home.

Xem Thêm :  1987 hợp cây gì? Tuổi đinh mão 1987 hợp với cây gì?

– They hadn’t been talking to each other when we saw them.

Had + S + been + V-ing ?

Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

– Had they been waitingfor me when you met them?

Yes, they had./ No, they hadn’t.

– Had she been watchingTV for 4 hours before she went to eat dinner?

Yes, she had./ No, she hadn’t.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

#3. Sử dụng thì này như thế nào?

➣ Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Ví dụ: 

– I had been thinking about that before you mentioned it.

Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.

I had been thinking about that before you mentioned it.

I had been thinking about that before you mentioned it.

➣ Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Ví dụ: 

– Sam gained weight because she had been overeating.

Sam tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều.

– Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.

Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.

Sam gained weight because she had been overeating

Sam gained weight because she had been overeating

Tổng hợp 12 thì trong tiếng anh

➣ Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: 

– The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.
Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà.

–  The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished.
Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt.

The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.

The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.

➣ Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.

Ví dụ: 

– I had been practicing for five months and was ready for the championship.
Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch.

–  Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take. 
Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm.

–  Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding.
Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.

I had been practicing for five months and was ready for the championship.

had been practicing for five months and was ready for the championship.

➣ 

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: 

– She had been walking for 2 hours before 11 p.m. last night.
Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua.

–  My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.
Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa. 

My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.

My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.

➣ 

Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ: 

– Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.

=> Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.

Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.

✎ LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ví dụ:

– If we had been working effectively together, we would have been successful.
(Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)

– She would have been more confident if she had been preparing better.
(Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)

#4. Dấu hiệu nhận biết

Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như:

  • Until then
  • By the time
  • Prior to that time
  • Before, after.

#5. Bài tập thực hành

Bài 1. Chia động từ vào chỗ trống

1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.

2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ……………….

3. I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) …………

4. Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ………………

5 When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….

Bài 2: Hoàn thành câu sau

1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain.

2. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant.

3. Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years.

4. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence:

5. I began walking along the road. I ….. when …..

Bài 3: Chia động từ và hoàn thành câu sau

1 It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.

2 John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

3 Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)

4 When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

5 When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)

6 Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.

7 When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.

#6. Đáp án

Bài 1:

2. They’d been playing football

3. I’d been looking forward to it

4. She’d been dreaming

5. He’d been watching a film

Bài 2:

2. I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant.

3. At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years.

4 The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting.

5. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me.

Bài 3:

2. was walking

3. had been running

4. were eating

5. had been eating

6. was looking

7. was waiting … had been waiting

> Thì tương lai đơn giản (Simple Future)

Qua các nội dung kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) và bài tập thực hành trên đây, cô Hoa tin rằng các bạn đã nắm rõ cách sử dụng thì trên trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và khi làm bài TOEIC Reading nói riêng.

Chúc các bạn học tốt! ^^


Cách Dùng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn – Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản #10


Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung

Related Articles

Back to top button