Kiến Thức Chung

STEM hóa học lớp 12 làm cơm rượu

STEM hóa học lớp 12 làm cơm rượu

CHỦ ĐỀ

LÀM CƠM RƯỢU

(

NHÓM ĐỔI GIÓ

)

 

1. Tên đề tài:

LÀM CƠM RƯỢU

(Số tiết: 04 tiết – Lớp 12)

2. Mô tả đề tài:

Như tất cả chúng ta đã biết, cơm rượu có vị ngọt, nồng, chua nhẹ và thơm, có tác dụng kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng, bồi bổ thể xác. Cơm rượu có thể được làm dễ dàng từ các nguyên liệu sẵn có chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mì,…Hiện tại, sau mỗi bữa cơm gia đình thường có một lượng nhỏ cơm dư thừa, nếu không sử dụng lượng cơm dư thừa này thì sẽ gây lãng phí một lượng lương thực. Để tránh sự lãng phí này, tất cả chúng ta có thể sử dụng nguồn cơm này để làm cơm rượu.

Trong đề tài này, HS sẽ thực hiện

Theo đó, HS phải tìm hiểu và chiếm lĩnh các tri thức mới:

– Glucozơ (Bài 5 – Hóa học lớp 12); Saccarozơ, tinh bột và xenllulozơ (Bài 6 – Hóa học lớp 12)

Đồng thời, HS phải vận dụng các tri thức HS đã được học:

– Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật. (Bài 22– Sinh học lớp 10); Sinh sản của vi sinh vật (Bài 23 – Sinh học lớp 10)

– Sinh trưởng của vi sinh vật. (Bài 25– Sinh học lớp 10);

3. Mục tiêu:

Sau thời điểm hoàn thiện đề tài này, học sinh có khả năng:

a. Tri thức, kĩ thuật:

– Nêu được công thức phân tử, cấu trúc và tính chất vật lý.

– Giải thích được tính Hóa chất của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

– Vận dụng tri thức trong đề tài và các tri thức đã biết để xây dựng quy trình làm cơm rượu từ cơm và men rượu.

– Tiến hành được thử nghiệm tìm hiểu và tìm thấy điều kiện thích hợp để làm cơm rượu.

– Xác minh chất lượng của cơm rượu.

– Xây dựng được quy trình làm cơm rượu từ cơm nguội, men rượu

– Làm được cơm rượu từ nguồn cơm dư, thừa của gia đình

– Trình bày, bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác;

– Hợp tác trong nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.

b. Phát triển phẩm chất:

– Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm

– Yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học

– Có ý thức bảo vệ môi trường

c. Phát triển năng lực:

– Năng lực khoa học tự nhiên

– Năng lực khắc phục vấn đề và sáng tạo

– Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm để thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.

4. Thiết bị:

GV sẽ hướng dẫn HS sử dụng một số thiết bị sau khoảng thời gian học đề tài:

Một số nguyên vật liệu như: Cơm, men, hộp đựng, đũa, thìa.

5. Tiến trình dạy học:

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU LÀM CƠM RƯỢU

(Tiết 1 – 45 phút)

A. Mục đích:

Học sinh trình bày được tri thức về cơm rượu và các nguyên liệu làm cơm rượu. Tiếp thu được nhiệm vụ làm cơm rượu từ cơm và men rượu và hiểu rõ các tiêu chuẩn nhận xét sản phẩm.

B. Nội dung:

– HS trình bày được cơm rượu là gì, tác dụng và các nguyên liệu để làm cơm rượu.

– GV thống nhất với HS về plan triển khai dự án và tiêu chuẩn nhận xét sản phẩm của dự án.

C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:

– Bản ghi chép tri thức mới về cơm rượu, tác dụng và nguyên liệu làm cơm rượu

– Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và nhiệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các yêu cầu của sản phẩm trong dự án.

D. Phương thức tổ chức hoạt động:

Đặt vấn đề, chuyển nhượng nhiệm vụ

Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thông tin về cơm rượu, tác dụng và nguyên liệu làm cơm rượu, GV đặt câu hỏi để HS trả lời:

Cơm rượu là gì, cơm rượu có tác dụng gì, để làm cơm rượu cần những nguyên liệu nào?

GV tổng kết bổ sung, nêu ra được: Cơm rượu là hỗn hợp sau lên men cơm nguội trong đó có chứa nước, đường, etanol, axit axetic,…Cơm rượu có vị ngọt, nồng, chua nhẹ và thơm, có tác dụng kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng, bồi bổ thể xác. Cơm rượu có thể được làm dễ dàng từ các nguyên liệu sẵn có như cơm tẻ, cơm nếp, men rượu.

Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập yêu cầu của sản phẩm

GV nêu nhiệm vụ: Căn cứ vào kết quả vừa tìm hiểu, các nhóm sẽ thực hiện dự án “Làm cơm rượu” từ cơm nguội và men rượu.

Sản phẩm cơm rượu cần đạt được các yêu cầu như sau:

GV thống nhất kế hoạch triển khai

 

Hoạt động chính

Thời lượng

Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án

Tiết 1

Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và giải trình.

Tiết 2 (HS tự học ở nhà theo nhóm, 3 ngày), giải trình trên lớp 1 tiết)

Hoạt động 3: Chuẩn bị bản thiết kế sản phẩm để giải trình, lựa chọn và báo cáo phương án thiết kế.

Tiết 3

Hoạt động 4: Chế tạo, thử nghiệm sản phẩm

1 tuần (HS tự làm ở nhà theo nhóm).

Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm.

Tiết 4

 

Trong số đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức liên quan: Glucozơ (Bài 5 – Hóa học lớp 12); Saccarozơ, tinh bột và xenllulozơ (Bài 6 – Hóa học lớp 12)

NGHIÊN CỨU VỀ CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA GLUCOZƠ, SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ; CẤC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH LÊN MEN RƯỢU

(Tiết 2 – 45 phút)

a. Mục đích:

1. Trình bày được cấu trúc và tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

2. Giải thích được tính Hóa chất của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

3. Nắm được các yếu tố tác động đến quá trình lên men rượu.

4. Lựa chọn được các tri thức liên quan để thực hiện được nhiệm vụ làm cơm rượu.

 

 

 

b. Nội dung:

Trong 3 ngày, HS tìm hiểu, thảo luận ở nhà để tìm hiểu các tri thức được phân công.

Đề tài 1. Glucozơ

Đề tài 2. Saccarozơ

Đề tài 3. Tinh bột

Đề tài 4. Xenlulozơ

Đề tài 5. Các yếu tố tác động đến quá trình lên men rượu

 

Học sinh tự học và làm việc nhóm thảo luận thống nhất các tri thức liên quan.

Trong tiết học trên lớp, HS giải trình theo nhóm. GV và các bạn học phản biện. Cuối tiết học, GV sẽ giao nhiệm vụ cho các nhóm về phương án làm cơm rượu.

c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

– Bài giải trình của các nhóm.

– Bản ghi nhận các ý kiến đóng góp của bạn học, các thắc mắc, phản biện của nhóm bạn.

d. Phương thức tổ chức hoạt động:

Mở màn – Tổ chức giải trình

+ Thời gian giải trình của mỗi nhóm: 5 phút

+ Thời gian đặt thắc mắc và trao đổi: 3 phút

+ Trong khi nhóm bạn giải trình, mỗi HS sẽ ghi chú vào nhật ký học tập của cá nhân và đặt thắc mắc tương ứng.

+ Các nhóm HS trình bày các đề tài được phân công.

+ GV sử dụng thắc mắc định hướng để trao đổi về mặt nội dung.

+ GV sử dụng phiếu nhận xét để nhận xét phần trình bày của học sinh.

+ GV nhận xét phần giải trình của HS dựa trên các tiêu chuẩn: Nội dung; hình thức giải trình; kĩ thuật thuyết trình (trình bày và trả lời thắc mắc).

Xem Thêm :  Hợp âm là bạn không thể yêu

+ GV đặt thắc mắc: Vận dụng những tri thức nào trong đề tài để thực hiện sản phẩm của dự án?

* Phản ứng thủy phân tinh bột

* Phản ứng lên men rượu

* Các yếu tố tác động đến quá trình lên men rượu

+ GV giao nhiệm vụ cho buổi sau: Dựa trên tri thức đã học để thiết kế quy trình làm cơm rượu từ cơm dư thừa sau bữa ăn và men rượu.

+ Yêu cầu sản phẩm

Poster sản phẩm bao gồm các nội dung:

* Sơ đồ các bước thực hiện cơm rượu

* Nguyên vật liệu dự kiến (có định lượng lượng cơm, lượng men, thời gian ủ, điều kiện ủ)

* Các phản ứng hóa học xảy ra

THIẾT KẾ, TRÌNH BÀY VÀ BẢO VỆ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
LÀM CƠM RƯỢU TỪ CƠM NGUỘI VÀ MEN RƯỢU

(Tiết 3 – 45 phút)

a. Mục đích:

1. Thảo luận, mang ra thiết kế quy trình làm cơm rượu

2. Thảo luận, lựa chọn thiết kế quy trình làm cơm rượu

3. Trình bày bản thiết kế quy trình làm cơm rượu

b. Nội dung:

GV tổ chức cho HS từng nhóm thảo luận theo các bước:

1. Mỗi thành viên trong nhóm phải mang ra 01 bản thiết kế, update vào nhật ký cá nhân.

2. Các thành viên thảo luận để lựa chọn bản thiết kế tối ưu nhất. Update vào nhật ký cá nhân.

3. Trình bày bản thiết kế trước lớp. Vận dụng các tri thức đã biết để bảo vệ bản thiết kế. GV và các HS khác phản biện. Nhóm HS ghi nhận xét, điều chỉnh và đề xuất phương án tối ưu để làm sản phẩm.

c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

– Bản thiết kế quy trình làm cơm rượu

– Bản ghi nhận ý kiến đóng góp của bạn học, thầy giáo viên

 

 

d. Phương thức tổ chức hoạt động:

GV tổ chức cho các nhóm hoạt động để mang ra bản thiết kế và lựa chọn bản thiết kế cho nhóm.

Lần lượt từng nhóm trình bày phương án thiết kế trong 5 phút. Các nhóm còn lại Note nghe.

GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu thắc mắc, nhận xét về phương án thiết kế của nhóm bạn; nhóm trình bày trả lời, bảo vệ, thu nhận phản hồi, mang ra sửa chữa thích hợp.

GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hoá các tri thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần Note, chỉnh sửa của các nhóm.

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà triển khai chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế.

Hình ảnh dự kiến:

Một số thắc mắc của giáo viên:

– Loại cơm nào đã sử dụng?

– Tỉ lệ cơm/men tiến hành trộn?

– Thời gian ủ?

– Dụng cụ ủ?

– Nhiệt độ ủ?

CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM
LÀM CƠM RƯƠU TỪ CƠM NGUỘI VÀ MEN RƯỢU

a. Mục đích

Các nhóm HS thực hành, làm được cơm rượu căn cứ trên bản thiết kế đã chỉnh sửa.

b. Nội dung

Học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 1 tuần để làm cơm rượu, trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.

c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh

Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một hộp cơm rượu giải quyết được các yêu cầu trong Phiếu nhận xét số 1.

d. Phương thức tổ chức hoạt động

HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến;

HS làm cơm rượu theo bản thiết kế;

HS thử chất lượng cơm rượu, so sánh với các tiêu chuẩn nhận xét sản phẩm (Phiếu nhận xét số 1). HS điều chỉnh lại thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích nguyên nhân (nếu cần phải điều chỉnh);

HS hoàn thiện bảng ghi mục lục các vật liệu chế tạo sản phẩm;

HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm.

GV đôn đốc, trợ giúp các nhóm trong quá trình hoàn thiện các sản phẩm.

TRÌNH BÀY SẢN PHẨM

LÀM CƠM RƯỢU” TỪ CƠM NGUỘI VÀ MEN RƯỢU
VÀ THẢO LUẬN

(Tiết 4 – 45 phút)

a. Mục đích

HS biết giới thiệu về sản phẩm cơm rượu giải quyết được các yêu cầu sản phẩm đã đặt ra; biết thuyết trình, giới thiệu được sản phẩm, mang ra ý kiến nhận xét, phản biện, giải thích được bằng các tri thức liên quan; có ý thức về nâng cấp, phát triển sản phẩm.

b. Nội dung

– Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp;

– Các nhóm lần lượt giải trình sản phẩm và trả lời các thắc mắc của GV và các nhóm bạn.

– Đề xuất phương án nâng cấp sản phẩm.

c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh

Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một hộp cơm rượu và bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm.

d. Phương thức tổ chức hoạt động

– Tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng bày sản phẩm đồng thời. Cho đại diện các nhóm và GV xác minh, thử sản phẩm, chấm điểm vào phiếu nhận xét.

– Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày các tiến hành và các phản ứng hóa học xảy ra.

– GV nhận xét và thông báo kết quả chấm sản phẩm theo yêu cầu của Phiếu nhận xét số 1.

– Giáo viên đặt thắc mắc cho bài giải trình để làm rõ các bước tiến hành và các phản ứng hóa học xảy ra nhằm khắc sâu tri thức mới của đề tài và các tri thức liên quan.

+ So sánh các loại cơm rượu làm từ các nguyên liệu khác nhau.

+ Loại nào có tác dụng tốt hơn cho sức khỏe con người?

– Khuyến khích các nhóm nêu thắc mắc cho nhóm khác.

– GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm update điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu thắc mắc lấy thông tin phản hồi:

 

PHỤ LỤC
Các bảng tiêu chuẩn nhận xét
Bảng tiêu chuẩn nhận xét hoạt động giải trình tri thức nền (10 điểm)

 

TT

Tiêu chuẩn

Điểm

Bài giải trình tri thức (5)

1

Đầy đủ nội dung cơ bản về đề tài được giải trình.

2

2

Tri thức đúng đắn, khoa học.

3

Hình thức (2)

3

Bài trình chiếu có bố cục hợp lí.

1

4

Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa.

1

Kĩ thuật thuyết trình (3)

5

Trình bày thuyết phục.

1

6

Trả lời được thắc mắc phản biện.

1

7

Tham gia đóng phản hồi kiến, đặt thắc mắc phản biện cho nhóm giải trình.

1

Tổng điểm

10

 

Bảng tiêu chuẩn nhận xét hoạt động giải trình phương án thiết kế (10 điểm)

 

Bản quy trình thực hiện (5)

1

Có chú thích đầy đủ các nguyên liệu và các vật dụng để thực hiện

1

2

Có liệt kê rõ mục lục các nguyên vật liệu cần sử dụng

1

3

Có đầy đủ các thông tin về nguyên liệu, vật dụng (

1

4

Có trình bày phương trình hoá học cơ bản khi lên men, chuyển hóa

1

5

Mô tả được nguyên lí quá trình ủ, lên men

1

Hình thức bản thiết kế (2)

6

Hình vẽ và chú thích rõ ràng, dễ xem xét

1

7

Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí.

1

Kĩ thuật thuyết trình (3)

8

Trình bày thuyết phục.

1

9

Trả lời được thắc mắc phản biện.

1

10

Tham gia đóng phản hồi kiến, đặt thắc mắc phản biện có chất lượng cho nhóm
giải trình.

1

Tổng điểm

10

 

Bảng tiêu chuẩn nhận xét hoạt động giải trình sản phẩm (30 điểm)

 

Làm cơm rượu (15)

1

Làm cơm rượu dựa trên việc vận dụng tính chất cơ bản của glucozơ, tinh bột

2

2

Cơm rượu được làm từ cơm (có thể tận dụng cơm dư thừa hằng ngày)

2

3

Cơm rượu làm ra có thể sử dụng được, thơm, vị ngọt, ít chua, ít nồng

6

4

Vật liệu, vật dụng có các thông số kỹ thuật cơ bản: loại vật liệu, phản ứng hóa
học (nếu có), lượng cơm, men sử dụng và tạo thành.

2

5

Chọn vật liệu, vật dụng hợp lí, đẹp mắt.

3

Bài giải trình (5)

Xem Thêm :  Cách làm chả cá thu mịn dai đãi khách ngon khó cưỡng

6

Nêu được tiến trình trải nghiệm nhận xét để có được sản phẩm hiện tại

3

7

Nêu được quy trình tạo ra sản phẩm

2

Kĩ thuật thuyết trình (10)

8

Trình bày thuyết phục.

4

9

Trả lời được thắc mắc phản biện.

3

10

Tham gia đóng phản hồi kiến, đặt thắc mắc phản biện cho nhóm giải trình.

3

Tổng điểm

30

 

Bảng tiêu chuẩn nhận xét kĩ thuật làm việc nhóm (10 điểm)

 

1

Plan có tiến trình và phân công nhiệm vụ rõ ràng và hợp lí.

5

2

Mỗi thành viên tham gia đóng phản hồi tưởng, hợp tác hiệu quả để hoàn thiện dự án.

5

Tổng điểm

10

 

Phụ lục 2: Hệ thống thắc mắc định hướng cho các đề tài tri thức

1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của glucozơ

2. Nêu cấu trúc dạng mạch hở, mạch vòng của glucozơ

3. Giải thích tính Hóa chất của glucozơ dựa trên dấu hiệu cấu trúc.

4. Trình bày phản ứng lên men glucozơ và ứng dụng của phản ứng này.

5. Nêu các ứng dụng khác của glucozơ

6. Nêu các nguyên liệu có thể điều chế glucozơ.

1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozơ

2. Nêu dấu hiệu cấu trúc của saccarozơ

3. Giải thích tính Hóa chất của saccarozơ dựa trên dấu hiệu cấu trúc.

4. Nêu các ứng dụng của saccarozơ

5. Nêu các nguyên liệu có thể điều chế saccarozơ.

1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của tinh bột

2. Nêu dấu hiệu cấu trúc, cấu trúc của tinh bột

3. Giải thích tính Hóa chất của tinh bột dựa trên dấu hiệu cấu trúc.

4. Nêu các ứng dụng của tinh bột

1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của xenlulozơ

2. Nêu dấu hiệu cấu trúc, cấu trúc của xenlulozơ

3. Giải thích tính Hóa chất của xenlulozơ dựa trên dấu hiệu cấu trúc.

4. Nêu các ứng dụng của xenlulozơ

1. Nhiệt độ

2. Độ ẩm

3. Vật dụng ủ

4. Thời gian ủ

5. Tỉ lệ cơm/men

KIẾN THỨC NỀN

Glucozơ

Glucozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía

– Công thức phân tử C6H12O6.

– Công thức cấu trúc CH2OH – (CHOH)4 – CHO.

– Glucozơ tồn tại ở cả hai dạng mạch hở và mạch vòng (dạng α là 36% dạng β là 64%):

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Là chất rắn, không màu, tan tốt trong nước, độ tan trong nước tăng khi nhiệt độ tăng.
– Có vị ngọt kém đường mía.

– Có nhiều trong các loại hoa quả: quả nho, mật ong (30%), máu người (0,1%):

Hoa quả chín chứa nhiều glucozơ

2. Tính Hóa chất

Trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH nằm liền kề và 1 nhóm CHO nên glucozơ có các phản ứng của ancol đa chức và của anđehit.

a. Các phản ứng của ancol đa chức

– Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

→ Phản ứng này minh chứng glucozo có nhiều nhóm OH

– Tác dụng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức:

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

→ Phản ứng này dùng để minh chứng trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

b. Các phản ứng của anđehit

– Tác dụng với H2 tạo thành ancol sobitol (sobit):

CH2OH(CHOH)4CHO + H2 → CH2OH(CHOH)4CH2OH (Ni, t0)

– Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag (phản ứng tráng gương)

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

– Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao:

CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O

– Phản ứng làm mất màu dung dịch Brom:

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

c. Phản ứng lên men

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

d. Phản ứng với CH

3

OH/HCl tạo metylglicozit

– Chỉ có nhóm OH hemiaxetal tham gia phản ứng. 

→ Phản ứng này chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng.

– Sau phản ứng nhóm metylglicozit không chuyển trở lại nhóm CHO nên không tráng gương được.
Ngoài ra khi khử hoàn toàn glucozơ thu được n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch 6C thẳng.

3. Điều chế

– Thủy phân saccarozơ, tinh bột, mantozơ, xenlulozơ:

+ Mantozơ:                                      

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

+ Tinh bột và xenlulozơ:                    

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

+ Saccarozơ:

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

– Trùng hợp HCHO:                                      

6HCHO → C6H12O6 (Ca(OH)2, t0)

Fructozơ

Fructozơ là đồng phân của glucozo, vậy fructozo có cấu trúc như vậy nào? Tính chất gì khác so với glucozo? Cùng tìm hiểu qua nội dung này nhé

Lý thuyết về Fructozơ

– Công thức phân tử C6H12O6.

– Công thức cấu trúc CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO – CH2OH.

– Trong dung dịch, frutozơ tồn tại đa phần ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Là chất rắn kết tính, dễ tan trong nước.

– Vị ngọt hơn đường mía.

– Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)

2. Tính Hóa chất

Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính Hóa chất của ancol đa chức và xeton.

– Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.

– Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

– Tác dụng với H2 tạo sobitol.

– Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

 

SACCAROZƠ

 

– Công thức phân tử C12H22O11.

– Công thức cấu trúc: tạo dựng nhờ 1 gốc α – glucozơ và 1 gốc β – fructozơ bằng link 1,2-glicozit

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

– Có nhiều trong tự nhiên trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Có nhiều dạng: đường phèn, đường phên, đường cát, đường tinh luyện…

2. Tính Hóa chất

Do gốc glucozơ đã link với gốc fructozơ thì nhóm chức anđehit không còn nên saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức.

– Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.

– Phản ứng thủy phân:

 C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

3. Điều chế

     Trong công nghiệp người ta thường sản xuất saccarozơ từ mía.

XENLULOZƠ (thường gọi là mùn cưa, vỏ bào)

– Công thức phân tử (C6H10O5)n.

– Công thức cấu trúc: do các gốc β-glucozơ link với nhau bằng link β-1,4-glicozit tạo thành mạch thẳng, mỗi gốc chỉ còn lại 3 nhóm OH tự do nên có thể viết công thức cấu trúc ở dạng [C6H7O2(OH)3]n.

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị.

– Không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen…

2. Tính Hóa chất

– Phản ứng thủy phân:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozơ)

– Phản ứng este hóa với axit axetic và axit nitric:

[C6H7O2(OH)3] + 3nCH3COOH → [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nH2O
[C6H7O2(OH)3] + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Từ xenlulozơ cho phản ứng với CS2 trong NaOH rồi phun qua dung dịch axit để sản xuất tơ visco.

TINH BỘT

– Công thức phân tử (C6H10O5)n.

– Công thức cấu trúc: tinh bột do các gốc α-glucozơ link với nhau bằng link α-1,4-glicozit tạo mạch thẳng (amilozơ) hoặc bằng link α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit tạo thành mạch nhánh (amilopectin).

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh, phồng lên và vỡ ra trong nước nóng thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.

– Màu trắng.

– Có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô…), củ (khoai, sắn…) và quả (táo, chuối…). 

2. Tính Hóa chất

– Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2 tạo thành dung dịch xanh tím. (nếu đun nóng dung dịch bị mất màu, để nguội màu xuất hiện trở lại).

→ Phản ứng này thường được dùng để nhận thấy hồ tinh bột.

– Phản ứng thủy phân:

 (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozơ)

Khi có men thì thủy phân:      

Tinh bột → đextrin → mantozơ → glucozơ

3. Điều chế

Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp đa phần nhờ quá trình quang hợp của cây xanh.

Xem Thêm :  Cảm nhận về nhân vật Lão Hạc văn lớp 8

6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2 (clorofin, ánh sáng)

 

PHIẾU HỌC TẬP

1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của glucozơ

2. Nêu cấu trúc dạng mạch hở, mạch vòng của glucozơ

3. Giải thích tính Hóa chất của glucozơ dựa trên dấu hiệu cấu trúc.

4. Trình bày phản ứng lên men glucozơ và ứng dụng của phản ứng này.

5. Nêu các ứng dụng khác của glucozơ

6. Nêu các nguyên liệu có thể điều chế glucozơ.

TT

Nội dung

Tri thức đã chuẩn bị

Tri thức nắm

 

KHUNG ĐÁNH GIÁ

 

Sản phẩm học tập

Kĩ thuật thuyết trình

Kĩ thuật làm

Giải trình tri thức

PPT/Poster

X

Nhận xét cả dự án

Giải trình phương án
thiết kế

PPT/Poster

X

Giải trình sản phẩm

Làm cơm rượu và PPT

X

Tiêu chuẩn chung

Nội dung khoa học
– Hình thức
– Tiêu chuẩn đặc thù cho
sản phẩm

– Trình bày mạch lạc, rõ ràng.
– Phối hợp với cử chỉ, phương tiện khác trợ giúp cho phần trình bày.

– Trả lời được thắc mắc phản biện.
– Tham gia đóng phản hồi kiến, đặt thắc mắc phản biện cho nhóm giải trình.

Plan làm việc rõ ràng, khả thi và hiệu quả.
– Đóng phản hồi tưởng và hoàn thiện nhiệm vụ
được giao.

Công cụ

Phiếu nhận xét – mục
nhận xét sản phẩm
tương ứng

Phiếu nhận xét – mục nhận xét kĩ thuật thuyết trình

Phiếu nhận xét – mục nhận xét kĩ thuật làm việc nhóm

Thời điểm nhận xét

Nhận xét sản phẩm sau
mỗi buổi giải trình

Nhận xét 3 lần, sau mỗi thời
điểm giải trình

Nhận xét 1 lần cuối dự án

Tỉ lệ điểm

60 %

15 – 15 – 30

20 %
Trung bình 3 lần

20%

Điểm cuối dự án

Phương pháp tính điểm

Tư duy thêm

 

 

TT

Tiêu chuẩn

Điểm tối đa

Bài giải trình tri thức (15)

1

Đầy đủ nội dung cơ bản về đề tài được giải trình

10

2

Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí.

5

Bản phương án thiết kế (15)

3

Đầy đủ nội dung theo yêu cầu: bản vẽ, nền tảng khoa học, quy trình thực hiện

10

4

Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí.

5

Làm cơm rượu (30)

5

Làm cơm rượu dựa trên việc vận dụng tính chất cơ bản của glucose ……………..

5

6

Cơm rượu được làm từ cơm (có thể tận dụng cơm dư thừa hằng ngày)

5

7

Cơm rượu làm ra có thể sử dụng được, mùi vị thích hợp khẩu vị người dụng

5

8

Sản phẩm có hình thức đẹp.

5

9

Bản mô tả quy trình làm cơm rượu theo yêu cầu: cấu trúc, nền tảng khoa học và nguyên lí hoạt động, nguyên vật liệu và cách làm, hướng dẫn sử dụng.

5

10

Bài giải trình sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí.

5

Kĩ thuật thuyết trình (20)

11

Trình bày mạch lạc, rõ ràng.

5

12

Phối hợp với cử chỉ, phương tiện khác trợ giúp cho phần trình bày.

5

13

Trả lời được thắc mắc phản biện.

5

14

Tham gia đóng phản hồi kiến, đặt thắc mắc phản biện cho nhóm giải trình.

5

Kĩ thuật làm việc nhóm (20)

15

Plan có tiến trình và phân công nhiệm vụ rõ ràng và hợp lí.

10

16

Mỗi thành viên tham gia đóng phản hồi tưởng, hợp tác hiệu quả để hoàn thiện
dự án.

10

Tổng số điểm: 100 điểm

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ DÀNH CHO GIÁO VIÊN
Lớp:
Nhóm:

TT

Tiêu chuẩn

Điểm tối đa

Điểm nhận xét

Bài giải trình tri thức (15)

1

Đầy đủ nội dung cơ bản về đề tài được
giải trình

10

2

Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí.

5

Bản phương án thiết kế (15)

3

Đầy đủ nội dung theo yêu cầu: bản vẽ, cơ
sở khoa học, nguyên lí hoạt động

10

4

Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa, bố cục
hợp lí.

5

Làm cơm rượu (30)

5

Làm cơm rượu dựa trên việc vận dụng tính chất cơ bản của glucose ……………..

5

6

Cơm rượu được làm từ cơm (có thể tận dụng cơm dư thừa hằng ngày)

5

7

Cơm rượu làm ra có thể sử dụng được, mùi vị thích hợp khẩu vị người dụng

5

8

Sản phẩm có hình thức đẹp.

5

9

Bản mô tả quy trình làm cơm rượu theo yêu cầu: cấu trúc, nền tảng khoa học và nguyên lí hoạt động, nguyên vật liệu và cách làm, hướng dẫn sử dụng.

5

10

Bài giải trình sản phẩm có màu sắc hài hòa,
bố cục hợp lí.

5

Kĩ thuật thuyết trình (20)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

TB

11

Trình bày mạch lạc, rõ ràng.

5

12

Phối hợp với cử chỉ, phương tiện khác hỗ
trợ cho phần trình bày.

5

13

Trả lời được thắc mắc phản biện.

5

14

Tham gia đóng phản hồi kiến, đặt thắc mắc
phản biện cho nhóm giải trình.

5

Kĩ thuật làm việc nhóm (20)

15

Plan có tiến trình và phân công nhiệm
vụ rõ ràng và hợp lí.

10

16

Mỗi thành viên tham gia đóng phản hồi tưởng,
hợp tác hiệu quả để hoàn thiện dự án.

10

Tổng số điểm

PHIẾU ĐÁNH GIÁ DÀNH CHO NHÓM HỌC SINH
Lớp:
Nhóm:

TT

Tiêu chuẩn

Điểm tối đa

Điểm nhận xét

Bài giải trình tri thức (15)

1

Đầy đủ nội dung cơ bản về đề tài được
giải trình

10

2

Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí.

5

Bản phương án thiết kế (15)

3

Đầy đủ nội dung theo yêu cầu: bản vẽ, cơ
sở khoa học, nguyên lí hoạt động

10

4

Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa, bố cục
hợp lí.

5

Cơm rượu (30)

5

Làm cơm rượu dựa trên việc vận dụng tính chất cơ bản của glucose ……………..

5

6

Cơm rượu được làm từ cơm (có thể tận dụng cơm dư thừa hằng ngày)

5

7

Cơm rượu làm ra có thể sử dụng được, mùi vị thích hợp khẩu vị người dụng

5

8

Sản phẩm có hình thức đẹp.

5

9

Bản mô tả quy trình làm cơm rượu theo yêu cầu: cấu trúc, nền tảng khoa học và nguyên lí hoạt động, nguyên vật liệu và cách làm, hướng dẫn sử dụng.

5

10

Bài giải trình sản phẩm có màu sắc hài hòa,
bố cục hợp lí.

5

Kĩ thuật thuyết trình (20)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

TB

11

Trình bày mạch lạc, rõ ràng.

5

12

Phối hợp với cử chỉ, phương tiện khác hỗ
trợ cho phần trình bày.

5

13

Trả lời được thắc mắc phản biện.

5

14

Tham gia đóng phản hồi kiến, đặt thắc mắc
phản biện cho nhóm giải trình.

5

Kĩ thuật làm việc nhóm (20)

15

Plan có tiến trình và phân công nhiệm
vụ rõ ràng và hợp lí.

10

16

Mỗi thành viên tham gia đóng phản hồi tưởng,
hợp tác hiệu quả để hoàn thiện dự án.

10

Tổng số điểm

 

 

O2 Education gửi các thầy cô link download

CHU DE STEM – LAM COM RUOU

 

Xem thêm

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Xem Thêm :   Những cuốn sách hay về tâm lý – Phần 2

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung

Related Articles

Back to top button