Giáo Dục

#1 [giải đáp] mine là gì – phân biệt cách dùng mine, my

mine là gì – Phân Biệt Cách Dùng Mine, My

My and Mine là gì? nhận ra my and mine trong tiếng anh. Bạn nhớ là còn tồn tại một số bài tập dưới cứu hiểu hơn về phương pháp dùng của My and Mine nhé.

Bài Viết: Mine là gì

*

Ảnh minh họa (pediaa.com)

A.Mine là gì?

1.Mine là đại từ chiếm hữu của danh từ I.

Mine: của tớ

Ex: – That car is mine.(Chiếc xe kia của tớ).

-Trang is an new friend of mine.(Trang là một người bạn mới của tớ).

– I am going lớn Paris next week. When, I am here, I hope lớn visit a friend of mine.(Tôi sẽ đến Paris vào tuần tới. Khi đó, tôi ở đây, tôi hi vọng đến thăm một người bạn của tớ).

2. Điểm đặt của Mine trong câu.

Trong câu, Mine thường sẽ có nơi đặt đứng sau chủ ngữ, tân ngữ hoặc sau giới từ (cụm giới từ).

3. Cấu tạo của Mine.

A Mine of information about (on) somebody/ something

➔ Cấu tạo Mine mang nghĩa là một kho hiểu biết về người nào đó/ đồ gì đó.

Ex: My grandfather is a mine of information about/ on our family’s history.

(Ông của tớ là một kho hiểu biết về lịch sử của hộ gia đình chúng tôi).

Xem Thêm :  Thể lệ trò chơi kéo co dành cho trẻ mầm non – special kid việt nam

4. Vai trò của Mine là một động từ.

Mine (v): khai (mỏ), đặt mìn, trúng mìn

➔ Mine với vai trò là một động từ đc dùng trong ngành nghề quân sự.

Xem Ngay: Amg Là Gì – Sự Khác Biệt Của Mercedes

Ex: The cruiser was mined và sank in two minutes.

(Chiếc tuần dương hạm trúng mìn and chìm nghỉm trong 2 phút).

B. Phân biệt Mine and My.

– Mine là đại từ sử hữu của danh từ I. Còn My là tính từ sử hữu của danh từ I.

– Mine and My đều mang nghĩa là của tớ.

Ex: – This house is mine. (Căn nhà đó chính là của tớ).

-My sister (Chị gái của tớ)/ My darling! (Em yêu quý của anh).

– Trong câu, sau My là một danh từ. Còn Mine đc coi như 1 danh từ nên không cần phải có một danh từ đứng sau.

Ex: That is my notebook. (Kia là quyển vở viết của tớ).

=That notebook is mine. (Quyển vở viết kia là của tớ).

C. Một số bài tập để nhận ra Mine and My.

Xem Ngay: Teamviewer Là Gì – Tổng Quan Về Phần Mềm Teamviewer

1. Minh’s car is very expensive. _____ is cheap. (Mine/My)

2. ____ và yours is used, when nothing follows. (Mine/My)

3. This new pen is _____. (Mine/My)

4. Those cars are _____ brother. (Mine/My)

5. _____ Godness, what a surprise! (Mine/My)

6. _____ favourit football team won a lot of matches last season but they haven’t won many matches so far this season. (Mine/My)

Xem Thêm :  Thành ngữ là gì? tục ngữ là gì? phân biệt thành ngữ và tục ngữ

7. I am going lớn Ho Chi Minh City next week. When, I am here, I hope lớn visit a friend of _____. (Mine/My)

8. I can not meet you tomorrow because _____ parents are coming too see me. (Mine/My).

9. _____ bicycle has disappeared. It must have been stolen. (Mine/My)

10. _____ new book will probably be translated into a number of foreign languages. (Mine/My)

Thể Loại: Share Kiến Thức Cộng Đồng


Đại từ sở hữu/ Tính từ sở hữu – Phân biệt my, mine (Ngữ pháp tiếng Anh căn bản)


Hãy quan sát để biết cách sử dụng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong tiếng Anh nhé.
Hoàn thành câu với tính từ hoặc đại từ sở hữu thích hợp
 1) Whose camera is it? It’s ______ (you)
 2) Excuse me, those are _____ seat (we)
 3) Is it ______ suitcase or ______? (you/he)
 4) Has the dog had _____food? (it)
 5) They’re not ______ keys. They’re ______ ( I/she)
 6) I don’t think it’s ________ room. I think it’s __________ (you/they)
 7) The police asked me for ________ address. (I)
_______garden is bigger than ________ (they/we)
 8) I think this is _______ book. Oh no, it’s _______ (I/you)
 9) _______ brother hasn’t got a phone, so he uses ___________ ( I/ we)
It’s my book. Nó là cuốn sách của tôi.
It’s mine. Nó là của tôi.

Hai từ có nghĩa giống nhau là của tôi, nhưng cách sử dụng khác nhau từ My đứng trước một danh từ; còn mine đứng một mình, không có danh từ theo sau
Cùng xét ví dụ sau:
It’s your key. Đây là chìa khóa của bạn.
Here’s yours. Của bạn đây.
Hai từ có nghĩa giống nhau là của bạn, nhưng cách sử dụng khác nhau từ Your đứng trước một danh từ; còn yours đứng một mình, không có danh từ theo sau
Trong trường hợp này thì sao nhỉ?
Are these your books? Những cuốn sách này là của bạn à?
Are these yours? Những cái này là của bạn à?
That’s our table. That’s ours.
Tương tự như vậy, ta có
That’s his room. That’s his.
It’s her money. It’s hers.
The dog’s got its food.
It’s their camera. It’s theirs.
The shop is near here but I’ve forgotten its name. Trong truong hop nay, Its được sử dụng trước một danh từ “name” mang nghĩa sở hữu “tên của nó”
It’s time to go. (= it is)
It’s got hotter today, hasn’t it? (= it has)
Trong trường hợp này, It’s là dạng viết rút gọn của It is hoặc It has
Ms.Hồng Rosa trên mạng xã hội
Facebook: https://www.facebook.com/hongrosa92

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục
Xem Thêm :  12 món ăn đặc sản nam định ‘gây thương nhớ’ người xa quê

Related Articles

Back to top button