Lịch Sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước đầy đủ, cụ thể. Tài liệu có 21 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước và 33 thắc mắc trắc nghiệm chọn lọc có lời giải.
Bài học Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước môn Lịch sử lớp 10 có những nội dung sau:
– Phần 1: Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
I. Các thời kỳ xây dựng và phát triển quốc gia
II. Tiến trình kháng chiến bảo vệ tổ quốc.
– Phần 2: 33 thắc mắc trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
A. Các thời kì xây dựng và phát triển quốc gia
B. Tiến trình kháng chiến bảo vệ tổ quốc
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn cụ thể giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa tri thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nướcLịch sử lớp 10.
Mời quí độc giả tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước:
LỊCH SỬ 10 BÀI 27: QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
Phần 1: Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
I. Các thời kỳ xây dựng và phát triển quốc gia
Cơ cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương
Thời kỳ
Chính trị
Kinh tế
Văn hóa-giáo dục
Xã hội
Thời kỳ dựng nước trước hết VII TCN- II TCN
– Thế kỷ VII TCN – II TCN nhà nước Văn Lang – Âu Lạc thành lập ở Bắc Bộ (Bộ máy nhà nước quân chủ còn sơ khai.)
– Thế kỷ II T.CN ở Nam Trung Bộ Lâm Ấp, Chăm Pa ra đời.
– Nông nghiệp trồng lúa nước.
– Thủ công nghiệp: dệt, gốm, làm đồ trang sức.
– Đời sống vật chất đạm bạc, giản dị, thích ứng với tự nhiên.
– Tín ngưỡng: Đa số.
– Đời sống trí não phong phú, phong phú, chất phát, nguyên sơ.
– Giáo dục từ năm 1070 được tôn vinh, ngày càng phát triển.
Quan hệ vua tôi thân thiện, hòa dịu
Từ thế kỷ I – X bị phong kiến phương Bắc đô hộ – Bắc thuộc.
Thế kỷ I TCN quốc gia Phù Nam ra đời ở Tây Nam Bộ
Giai đoạn đầu của thời kỳ phong kiến độc lập X – XV.
– Tổ chức nhà nước quân chủ phong kiến ra đời:
+ 968 quốc hiệu Đại Cồ Việt .
+ 1054 Đại Việt
– Thế kỷ XV hoàn chỉnh bộ máy Nhà nước từ trung ương đến địa phương
– Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
– Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển
– Đời sống kinh tế của nhân dân được ổn định
– 1070 giáo dục Đại Việt ra đời
– Nho giáo, Phật giáo thịnh hành. Nho giáo ngày càng được đề cao.
– Văn hóa chịu ràng buộc các yếu tố bên ngoài song vẫn mang đậm đà bản sắc dân tộc
Quan hệ xã hội chưa phát triển thành tranh chấp đối kháng
Giai đoạn quốc gia bị chia cắt XVI – XVIII
– Chiến tranh phong kiến nên quốc gia chia cắt làm 2 miền: Đàng Trong Đàng Ngoài với 2 chính quyền riêng.
– Nền quân chủ không còn vững chắc như trước.
– Thế kỷ XVII kinh tế phục hồi.
+ Nông nghiệp: ổn định và phát triển nhất là ở Đàng Trong.
+ Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh(Thăng Long với 36 phố phường ); giao lưu với nước ngoài mở rộng tạo điều kiện cho các đô thị tạo dựng, hưng khởi.
– Nho giáo suy thoái,Phật giáo được phục hồi. Đạo Thiên chúa được truyền bá.
– Văn hóa tín ngưỡng dân gian nở rộ.
– Văn hoá dân gian phát triển mạnh .
– Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng suy giảm
Giữa thế kỷ XVIII cơ chế phong kiến ở hai Đàng khủng hoảng dẫn theo trào lưu nông dân bùng phát, tiêu biểu là trào lưu nông nhân Tây Sơn
Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX
Năm 1820 nhà Nguyễn thành lập duy trì bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến. Song nền quân chủ phong kiến đã bước vào khủng hoảng suy vong.
Quyết sách “đóng cửa” của nhà Nguyễn hạn chế sự phát triển của nền kinh tế. Kinh tế Việt Nam trở nên lạc hậu, kém phát triển
– Nho giáo được độc tôn.
– Văn hóa giáo dục có những đóng góp đáng kể
– Sự cách biệt giữa các giai cấp càng lớn, tranh chấp xã hội tăng cao ,trào lưu tranh đấu liên tục bùng phát
Lược đồ địa phận Đàng Trong – Đàng Ngoài
II. Tiến trình kháng chiến bảo vệ tổ quốc.
Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Tần năm 214-209 TCN.
Thống kê các trận đấu tranh giành và giữ độc lập của dân tộc ta từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ XVIII
Tên trận đấu tranh
Vương triều
Lãnh đạo
Kết quả
Kháng chiến chống xâm lược Tần(cuối thế kỷ III TCN)
thục
Sáu năm sau giết được Hiệu úy Đồ Thư , nhà Tần bãi binh
Năm 207 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Lạc
Thục An Dương Vương
Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, trí não đại chiến dũng cảm, có thành Cổ Loa vững chắc, có quân đội mạnh, có tướng giỏi, đã đánh bại được quân Triệu Đà, giữ vững được độc lập.
Năm 179 TCN sau khoảng thời gian chia rẽ nội bộ Triệu Đà dùng mưu tấn công và giành được Âu Lạc. Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu.
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43)
Trưng Vương
Hai Bà Trưng
3/43 (6/2 Âm lịch), Hai Bà Trưng hi sinh ở Cấm Khê.
Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược 545-550
Lý Nam Đế
Lý Bí, nghĩa quân giành được thành Long Biên.
Năm 544, Lý Bí lên ngôi hòang đế. Đặt tên nước là Vạn Xuân.
Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Hán ( 930-931)
Dương Đình Nghệ
Quân Nam Hán bị đánh tan, Dương Đình Nghệ xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
Quân Nam Hán bị đánh tan.
Thắng cuộc Bạch Đằng năm 938.
Ngô Quyền cho đóng cọc sắt xuống lòng sông Bạch Đằng
Trận Bạch Đằng kết thúc hòan tòan thắng lợi.
Cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê (981)
Tiền Lê
Lê Hoàn
Thắng lợi nhanh chóng
Kháng chiến chống Tống thời Lý
Thời Lý
Lý Thường Kiệt
Năm 1077 kết thúc thắng lợi
Kháng chiến chống Mông – Nguyên (Thế kỷ XIII)
Thời Trần
Vua Trần (lần I)
-Trần Quốc Tuấn (Lần II – Lần III)
Cả 3 lần kháng chiến đều giành thắng lợi.
Chống quân xâm lược Minh
Thời Hồ
Hồ Quý Ly
Hồ Quý Ly bị quân Minh bắt vào cuối tháng 6-1907 ở Hà Tĩnh.
Kháng chiến chống quân Xiêm 1785
Thời Tây Sơn
Nguyễn Huệ
Đánh tan 5 vạn quân Xiêm
Kháng chiến chống quân Thanh 1789
Thời Tây Sơn
Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Đánh tan 29 vạn quân Thanh
Phần 2: 33 thắc mắc trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
A. Các thời kì xây dựng và phát triển quốc gia
Câu 1: Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến là
A. Nông nghiệp trồng lúa nước gắn với làm thủy lợi
B. Thủ công nghiệp hàng hóa
C. Mậu dịch hàng hải
D. Công- thương nghiệp hàng hóa
Lời giải : Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến là nền nông nghiệp trồng lúa nước gắn với làm thủy lợi. Thủ công nghiệp và thương nghiệp chỉ là những nghề kinh tế phụ trợ cho nông nghiệp
Lời giải cần chọn là: A
Câu 2: Sự phát triển của nông nghiệp dưới thời Lê sơ có ý nghĩa gì so với xã hội?
A. Ổn định đời sống nhân dân và tình hình xã hội
B. Là điều kiện để Đại Việt mở mang cương vực
C. Là nền tảng để củng cố cơ chế phong kiến chuyên chế
D. Tạo điều kiện để văn hóa phát triển rực rỡ
Lời giải : Sự phát triển của nông nghiệp dưới thời Lê sơ có tác dụng ổn định đời sống nhân dân. Từ đó đảm bảo sự ổn định của tình hình xã hội
Lời giải cần chọn là: A
Câu 3: Điểm giống nhau giữa văn hóa của quốc gia Cham Pa và Phù Nam là
A. Chịu ràng buộc của văn hóa Ấn Độ
B. Chịu ràng buộc đậm nét của Phật giáo
C. Chịu ràng buộc của văn hóa Hán
D. Chịu ràng buộc của văn hóa Đông Nam Á hải đảo
Lời giải : Cả văn hóa của Cham Pa và Phù Nam đều chịu ràng buộc đậm nét của văn hóa Ấn Độ như tôn giáo (Hindu giáo và Phật giáo), chữ viết (tác động của chữ Phạn), văn nghệ thiết kế và điêu khắc(tác động của thiết kế Hindu và Phật giáo)…
Lời giải cần chọn là: A
Câu 4: Bản chất của chính quyền vua Lê- chúa Trịnh là
A. Cơ chế đại nghị
B. Cơ chế phong kiến tập quyền
C. Cơ chế lưỡng đầu
D. Cơ chế thượng hoàng- quan gia
Lời giải : Bản chất của chính quyền vua Lê- chúa Trịnh là cơ chế phong kiến phân quyền, hay còn gọi là lưỡng đầu chế. Vua Lê vẫn còn tồn tại trên danh nghĩa, còn quyền lực thực tiễn đều nằm trong tay họ Trịnh- chúa Trịnh
Lời giải cần chọn là: C
Câu 5: Thế kỉ nào được mệnh danh là “thế kỉ nông dân khởi nghĩa” trong lịch sử Việt Nam?
A. Thế kỉ XVI
B. Thế kỉ XVII
C. Thế kỉ XVIII
D. Thế kỉ XIX
Lời giải : Từ thế kỉ XVIII, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ, trong lúc chính quyền ở các hai miền đều thiếu quan tâm đến đời sống của nông dân. Điều này đã khiến cho đời sống người nông dân cực khổ, tranh chấp xã hội phát triển gay gắt, khởi nghĩa nông dân nổ ra trên khắp cả nước với quy mô và tần suất lớn => thế kỉ XVIII được mệnh danh là “thế kỉ nông dân khởi nghĩa”.
Lời giải cần chọn là: C
Câu 6: Trào lưu nông dân Tây Sơn có vai trò như vậy nào so với sự nghiệp thống nhất quốc gia?
A. Lật đổ các tập đoàn phong kiến, bước đầu thống nhất quốc gia
B. Lật đổ các thế lực phong kiến, hoàn thiện sự nghiệp thống nhất quốc gia
C. Mới chỉ giải phóng được vùng đất Đàng Trong
D. Đánh thắng các thế lực ngoại xâm, đặt nền tảng cho sự nghiệp thống nhất quốc gia
Lời giải : Trào lưu nông dân Tây Sơn đã lật đổ được các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt quốc gia, bước đầu hoàn thiện sự nghiệp thống nhất quốc gia
Lời giải cần chọn là: A
Câu 7: Dấu hiệu cơ bản của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc là
A. Văn minh nông nghiệp trồng lúa nước
B. Văn minh công nghiệp
C. Văn minh thủ công nghiệp
D. Văn minh thương nghiệp
Lời giải : Dấu hiệu cơ bản của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc là nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước, gắn bó với nhau trong cộng đồng làng xã.
Lời giải cần chọn là: A
Câu 8: Quốc hiệu Đại Cồ Việt xuất hiện lần trước hết dưới triều đại nào?
A. nhà Đinh
B. nhà Tiền Lê
C. nhà Lý
D. Nhà Ngô
Lời giải : Năm 968, quốc hiệu Đại Cồ Việt được xác nhận dưới thời nhà Đinh
Lời giải cần chọn là: A
Câu 9: Nguồn tuyển chọn quan lại hầu hết dưới thời Lê sơ là
A. Thi cử
B. Tiến cử
C. Nhậm tự
D. Mua bán
Lời giải : Dưới thời Lê sơ, quan lại được tuyển chọn hầu hết thông qua thi cử. Nhà nước đặt lệ 3 năm thi hội một lần. Những người đỗ tiến sĩ sẽ được dựng bia ở văn miếu
Lời giải cần chọn là: A
Câu 10: Triệu chứng khủng hoảng của cơ chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII là
A. Khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra
B. Sự tạo dựng các thế lực phong kiến cát cứ
C. Cuộc xâm lược của các thế lực phong kiến phương Bắc
D. Sự thay đổi liên tiếp các triều đại
Lời giải : Trong thế kỉ XVI-XVIII, cơ chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền ở Đại Việt lâm vào tình trạng khủng hoảng với triệu chứng là sự phát triển của các thế lực phong kiến cát cứ: chiến tranh Nam- Bắc triều, chiến tranh Trịnh- Nguyễn dẫn tới sự chia đôi quốc gia thành Đàng Trong và Đàng Ngoài
Lời giải cần chọn là: B
Câu 11: Từ đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế Đại Việt có dấu hiệu gì nổi trội?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trở thành quan hệ sản xuất chủ đạo
B. Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng
C. Kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng đi liền mở rộng ngoại thương
D. Thủ công nghiệp hàng hóa phát triển mạnh mẽ
Lời giải : Từ đầu thế kỉ XVII, kinh tế hàng hóa phát triển nhóng chóng với việc mở rộng ngoại thương. Số lượng sản phẩm thủ công ngày càng tăng và trở thành những mặt hàng mê hoặc thương nhân nước ngoài. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa đã tạo nền tảng cho sự tạo dựng và hưng khởi của các đô thị như Kẻ Chợ, Phố Hiến, Hội An, Gia Định…
Lời giải cần chọn là: C
Xem thêm