Kiến Thức Chung

+ Khi lai F1 với cá thể khác tạo ra F2 có 8 kiểu tổ hợp như: 3:3:1:1; 4:3:1;

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.16 KB, 73 trang )

Oanh bella

[email protected]

Mà kết quả kiểu hình của đề bài là 3 hoa trắng: 1hoa đỏ. Ta đã xác nhận được ở trên KG aabb

quy định tính trạng hoa trắng, AaBb quy định tính trạng hoa đỏ.

Từ đó ta có thể tổng kết 2 KG còn lại là Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa trắng.

Tổng kết sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen, kiểu tương tác hỗ trợ gen

trội.

Ví dụ 2: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ

hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình

hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa

trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân

tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:

A. Aabb hoặc aaBb

C. aaBb hoặc AABb

B. Aabb hoặc AaBB

D. AaBB hoặc AABb

Giải:

F2 phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng

= 3 đỏ

: 5 trắng = 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử.

Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau: AAbb

Aabb

aaBB

aaBb

aabb

Trong số đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử

Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử

Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F1 cho ra 8 tổ hợp.

Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F1 sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc

aaBb.

=> Chọn lời giải A

Ví dụ 3: Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu

được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. Aabb x aaBB

C. AaBb x AaBb

B. AaBB x Aabb

D. AABB x aabb

Giải:

Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài

= 9 quả dẹt : 6 quả tròn

: 1 quả dài

=>F2 có 9+6+1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử * 4 giao tử

Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, thân thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.

Quy ước: A-B- : quả dẹt

A-bb và aaB-: quả tròn

Aabb : quả dài

Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: Aabb x aaBB

=> chọn lời giải A

Ví dụ 4: Ở Ngô, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A 1a1, A2a2, A3a3) quy định. Mỗi gen

lặn làm cho cây cao thêm 10cm, chiều cao cây thấp nhất 80cm. Nếu F 1 hàng loạt xuất hiện kiểu hình

Ngô cao 110cm. Kiểu gen của P là:

22

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

22

Oanh bella

[email protected]

A. A1A1A2A2A3A3 x a1a1a2a2a3a3

B.A1A1A2A2a3a3 x a1a1a2a2A3A3

C. A1A1a2a2A3A3 x a1a1A2A2a3a3

D.1 trong 4 trường hợp nói trên.

Giải:

Theo đề bài suy ra, cây có chiều cao thấp nhất có kiểu gen là đồng hợp trội A1A1A2A2A3A3.

Mỗi gen lặn làm cây cao thêm 10cm

 110 = 80+10+10+10

Suy ra F1 xuất hiện 3 gen lặn hay dị hợp tử về 3 cặp gen A1a1A2a2A3a3

Hiện giờ, dựa vào dữ kiện đề bài cho:

+ Phép lai: A1A1A2A2A3A3 x a1a1a2a2a3a3 => A1a1A2a2A3a3

+ Phép lai: A1A1A2A2a3a3 x a1a1a2a2A3A3 => A1a1A2a2A3a3

+ Phép lai: A1A1a2a2A3A3 x a1a1A2A2a3a3 => A1a1A2a2A3a3

=> chọn lời giải đúng là lời giải D

2.4.Tóm lại: Khi xét sự di truyền của 1 tính trạng, điều giúp tất cả chúng ta nhận thấy tính trạng đó được

di truyền theo quy luật tương tác của 2 gen không alen là:

+ Tính trạng đó được phân li khách hàng ở thế hệ sau theo tỉ lệ 9:3:3:1 hay thay đổi của tỉ lệ này.

+ Tính trạng đó được phân li khách hàng ở thế hệ sau theo tỉ lệ 3:3:1:1 hay thay đổi của tỉ lệ này.

+ Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ khách hàng 1:1:1:1 hay thay đổi của tỉ lệ này.

BÀI 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

A/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN

DẠNG 1 : NHẨM NGHIỆM KG DỰA VÀO KIỂU HÌNH

Lai 2 tính : Sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 1 tính .

– 3 :1 == > Kiểu gen của thân thể đem lai : AB/ab X AB/ab .

– 1 :2 :1 == > Kiểu gen của thân thể đem lai : Ab/aB X Ab/aB, Ab/aB x AB/ab

– 1 :1 == > Kiểu gen của thân thể đem lai : nếu #P AB/ab X ab/ab hoặc nếu ≠P Ab/aB X ab/ab .

– 1 :1 :1 :1=> Ab/ab x aB/ab

DẠNG 2 : SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TỶ LỆ GIAO TỬ

– với x là số cặp NST tương đồng mang gen => số loại giao tử = 2x

VD: AB/ab => x=1 ; số loại giao tử = 21

– với a (a≤x) số cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp=> số loại giao tử = 2x-a

VD: Aa bd/bd có x=2 và a = 1=> 2 2-1=2 loại giao tử

– Tỷ lệ giao tử của KG tích tỷ lệ giao tử từng KG

VD:

GH

Có x=3 => số loại giao tử= 23=8

aB de gh

Tỷ lệ: aB DE gh = ½ x ½ x ½ =12,5% hoặc Ab De GH = ½ x 0x ½ = 0%

DẠNG 3: SỐ KIỂU GEN VÀ KIỂU HÌNH ĐỜI CON= TÍCH TỪNG CẶP RIÊNG RẼ

23

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

23

Oanh bella

[email protected]

B/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN (HOÁN VỊ GEN)

1.Cách nhận dạng :

-Cấu trúc của NST thay đổi trong giảm phân .

Xem Thêm :   Vườn cải Xà Lách treo rất tiện lợi cho sân thượng có không gian nhỏ hẹp ( phần 2 ) | Khoa Hien 297

Xem Thêm :  Công thức tính từ thông lớp 11

-Là quá trình lai 2 hay nhiều tính , tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không thích hợp với

phép nhân xác suất

Nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập .

2.Cách giải :

-Bước 1 : Qui ước .

-Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng

-Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng

-Bước 4 : Xác nhận kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen :

a)Lai phân tích :

-Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .

-Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao == > KG : AB/ab X ab/ab .

-Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp == > KG : Ab/aB X ab/ab .

b)Hoán vị gen xảy ra 1 bên :

% ab . 50% = % kiểu hình lặn .

-Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị .

+Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab

+Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB .

-Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử link .

+Tần số hoán vị gen : f % = 100 % 2 . % ab

+Kiểu gen : AB/ab X AB/ab .

c)Hoán vị gen xảy ra 2 bên :

(% ab)2 =

% kiểu hình lặn

-Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị .

+Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab

+Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB .

-Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử link .

+Tần số hoán vị gen : f % =100% – 2 . % ab

+Kiểu gen : AB/ab X AB/ab .

d)Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình (1 trội , 1 lặn ) :

Gọi x là % của giao tử Ab == > %Ab = %aB = x% .

%AB = %ab = 50% – x% .

Ta có x2 – 2x(50% – x%) = kiểu hình (1 trội , 1 lặn ).

-Nếu x < 25% == >%Ab = %aB (Đây là giao tử hoán vị)

+Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab

+Kiểu gen : AB/ab X AB/ab .

-Nếu x > 25% == > %Ab = %aB (Đây là giao tử link )

+Tần số hoán vị gen : f % = 100 % – 2 . % ab

+Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB .

– Bước 5 : Viết sơ đồ lai .

24

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

24

Oanh bella

[email protected]

DẠNG 27

TÍNH SỐ LOẠI VÀ THÀNH PHẦN GEN GIAO TỬ

1)Các gen link hoàn toàn:

a) Trên một cặp NST ( một nhóm gen )

 Các cặp gen đồng hợp tử: => Một loại giao tử.

Ví dụ: Ab => 1 loaị giao tử Ab.

Ab

 Nếu có 1 cặp gen dị hợp tử trở lên: => Hai loại giao tử tỉ lệ tương đương.

Ví dụ: ABd => ABd = abd

abd

b) Trên nhiều cặp NST ( nhiều nhóm gen ) nếu mỗi nhóm gen đều có tối thiểu 1 cặp dị hợp.

Số loại giao tử = 2n với n là số nhóm gen ( số cặp NST )

2)Các gen link nhau không hoàn toàn:

Mỗi nhóm gen phải chứa 2 cặp gen dị hợp trở lên mới phát sinh giao tử mang tổ hợp

gen chéo ( giao tử hoán vị gen ) trong quá trình giảm phân.

Số loại giao tử : 22 = 4 loại tỉ lệ không bằng nhau.

2 loại giao tử bình thường mang gen link, tỉ lệ mỗi loại giao tử này

>

25%.

2 loại giao tử HVG mang tổ hợp gen chéo nhau do 2 gen tương ứng đổi chỗ, tỉ

lệ mỗi loại giao tử này < 25%.

DẠNG 28

TẦN SỐ TRAO ĐỔI CHÉO VÀ KHOẢNG CÁCH TƯƠNG ĐỐI

GIỮA 2 GEN TRÊN MỘT NST

1)Tần số trao đổi chéo – tần số hoán vị gen ( P ):

 Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen trên cùng NST bằng tổng tỉ lệ 2 loại giao tử mang gen

hoán vị.

 Tần số HVG < 25%. Trong trường hợp đặc biệt, các tế bào sinh dục sơ khai đều xảy ra

trao đổi chéo giống nhau => tần số HVG = 50%.

Tỉ lệ mỗi loại giao tử link = 100% – f =

2

Tỉ lệ mỗi loại giao tử HVG = f

2

1–f

2

2)Khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 NST:

 Tần số HVG trổ tài khoảng cách tương đối giữa 2 gen : Hai gen càng xa nhau thì tần số

HVG càng lớn và trái lại.

 Dựa vào tần số HVG => khoảng cách giữa các gen => vị trí tương đối trong các gen link.

Quy ước 1CM ( centimorgan ) = 1% HVG.

3)Trong phép lai phân tích:

Tần số HVG = Số cá thể tạo dựng do HVG x 100%

Tổng số cá thể tìm hiểu

HOÁN VỊ GEN

25

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

25

Oanh bella

[email protected]

1. dấu hiệu:

– Các gen cùng nằm trên 1 NST và nếu dị hợp 2 cặp gen sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau và

khác tỉ lệ 9: 3: 3: 1. trong đó 2 giao tỉ link có tỉ lệ lớn và 2 giao tử hoán vị có tỉ lệ nhỏ

– Tuỳ loài mà hoán vị xảy ra theo giới tính đực ( bướm tằm) ở giới cái ( ruồi giấm) hay cả 2 giới ( cà

chua, người)

2. Ý nghĩa:

– Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp

– Nhờ có HVG mà các gen có lợi có dịp cùng tổ hợp trên 1 NST qui định các nhóm tinh strạng có

lợi

– Nhờ có HVG làm tăng tính phong phú phong phú của giao tử, hợp tử, kg -> tăng tính phong phú cho

loài và có ý nghĩa trọng yếu trong quá trình chọn giống và tiến hoá

3. Bài tập:

Tấn số hoán vị gen( f ) : Là tỉ lệ %các loại giao tử hoán vị tính trên tổng số giao tử được sinh ra

Và f

50%

– tỉ lệ giao tử hoán vị =

– tỉ lệ giao tử link =(

)

3.1: Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa a và A với f = 40% và giữa D và d với f = 20%

Xác nhận số loại giao tử , thành phần các loại giao tử , tỉ lệ các loại giao tử trong các trường hợp sau:

Xem Thêm :   Cây cỏ may mắn – Cách trồng và chăm sóc cây cỏ may mắn

Xem Thêm :  #1 Cách luộc chân giò ngon, luộc móng giò lợn nguyên chiếc trắng giòn không bị nứt

a.

b.

c. Aa

d.

→ 4 giao tử: 2 giao tử hvị AB = ab = f / 2 = 40% / 2 = 20%

2 giao tử link Ab = aB = (1 –f ) / 2 = 30%

→ 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hvị AbE = aBe = f / 2 = 40% / 2 = 20%

2 giao tử link ABe = abE = (1 –f ) / 2 = 30%

→8 kiểu giao tử: giao tử hvị A bD = AbD = aBd = abD = f / 4= 20% / 4 = 5%

giao tử link A BD = A bd = a BD = a bd =( 1- 20% )/ 4 = 20%

→ 16 giao tử: hvị cặp

cho 2 giao tử HV : AB = ab = 20%

2 giao tử LK: Ab = aB = 30%

hvị cặp

cho 2 giao tử HV : DE = de = 40%

2 giao tử LK: De = dE = 10%

Tổ hợp có 16 loại giao tử: AB DE = 20% . 40% = 8%

AB de = 20% . 40% = 8%

AB dE = 20% . 10% = 2 %

Các giao tử khác tính tương tự.

 Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:

26

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

26

Oanh bella

[email protected]

Vì +

= = 50%.Do đó tính tỉ lệ giao tử link ta lấy 50% trừ cho loại giao tử hoán vị và

trái lại.

– Nếu có nhiều cặp NST tương đồng mang gen ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao tử

chung hoặc tỉ lệ từng loại giao tử.

3.2.Xác nhận kết quả của phép lai:

Cho A: quả tròn, a: quả dài, B: hạt đục , b: hạt trong. Tần số hoán vị là 40%.

Phép lai :

x

a. Số kiểu tổ hợp giao tử: 4 x 2 = 8 giao tử

b. Loại giao tử

xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: = ( 20% x ) + (

x 30% ) = 25%

3.3. Xác nhận qui luật di truyền:

Ví dụ 1: : Cho lai giữa lúa cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dài thu được F1 hàng loạt cây cao hạt

tròn. Cho F1 giao phối với nhau thì F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 592 cao, tròn: 158 cao , dài: 163

thấp , tròn: 89 thấp , dài.Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng

a. Tìm qui luật di truyền

b. Xác nhận tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở f2.

Giải:

a. F1 đồng tính -> cao tròn là trội so với thấp dài.và dị hợp 2 cặp gen.

– Nếu 2 tính trạng PLĐL thì F2 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1 ( khác với dề bài)

– Nếu 2 tính trạng link gen thì F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 hay 1:2:1 ( khác với tỉ lệ đầu bài

)

Theo bài ra F 2 tỉ lệ 59: 16: 16: 9 ≠ 9:3:3:1. Vậy bài tuân theo qui luật hoán vị gen.

b. lập sơ đồ lai P:

x

F1 :

100% cao tròn

Mà F 2 tính trạng cây thấp dài là tính trạng lặn nên kiểu hình

= 9% = (30% giao tử đực ab x

30% giao tử cái ab)

-> Tần số hoán vị của F1 = 100% – ( 30% x 2 ) = 40% -> giao tử hoán vị có tỉ lệ 20% và giao tử liên

kết 30%

lập sơ đồ lai -> tỉ lệ phân li khách hàng: 59% cao tròn: 16% cao dài: 16% thấp tròn : 9% thấp dài

Ví dụ 2: Cho P thuần chủng khác nhau 2 cặp gen F1 xuất hiện cây chín sớm quả trắng.Cho F1 tự thụ

F2 thu được 4 kiểu hình với 4700 cây. Trong số đó cây chín muộn quả xanh có 375 cây.

a. Tìm qui luật di truyền

b. Xác nhận kiểu hình ở F2

Giải:

a. P thuần chủng , F1 đồng tính chín sơm quả trắng -> chín sớm quả trắng là trội so với chín

muộn quả xanh. Và F 1 dị hợp 2 cặp gen.

27

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

27

Oanh bella

[email protected]

– Nếu 2 cặp gen PLĐL thì f2 có tính trạng đồng hợp lặn ( chín muộn quả xanh tỉ lệ 1/16 = 6,25%

hay nếu link thì tỉ lệ là 25%

Mà bài ra cho tỉ lệ F2 chín muộn quả xanh =

-> Di truyền theo qui luật hoán vị gen.

b.

= 1% ≠ 6,25% và ≠ 25%

= 1% = (10% giao tử đực ab x 10% giao tử cái ab)

Giao tử ab = 10% 25% do đó đây là giao tử hoán vị

Vậy A link với b và a link với B

-> KG của

– Tần số HVG vùng

= f (đơn

– Tần số HVG vùng

= f (đơn

)

)

+ f (kép) =

+ f (kép) =

= 10%

= 30

BÀI 15 + 16: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC

THỂ

V-Di truyền link với giới tính :

1.Cách nhận dạng :

-Có sự phân biệt giới tính lên tục qua các thế hệ .

-Sự phân tính khác nhau ở 2 giới .

a)Gen trên NST X :

-Có hiện tượng di truyền chéo .

-Không có alen tương ứng trên NST Y .

-Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau .

-Tính trạng lặn thường dấu hiệu ở cá thể XY .

b)Gen trên NST Y :

-Có hiện tượng di truyền thẳng .

-Không có alen tương ứng trên NST X .

-Tính trạng chỉ dấu hiệu ở cá thể XY .

2.Cách giải :

-Bước 1 :Qui ước gen .

-Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng .

3/1 == > Kiểu gen : XA Xa X XAY .

1/1 == > Kiểu gen : XA Xa X Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )

Xa Xa X XA Y (tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY ).

-Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng ở đời sau xuất hiện tỉ lệ khác thường .

-Bước 4 : Xác nhận kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen .

– Xác nhận kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1) .

– Xác nhận kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1) .

-Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .

-Bước 5 : Viết sơ đồ lai .

28

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

28

Oanh bella

[email protected]

BÀI 17+18: MỨC PHẢN ỨNG-THƯỜNG BIỄN VÀ BÀI TỔNG HỢP

1.2. Dựa vào kết quả phân ly kiểu hình trong phép lai phân tích:

Dựa vào kết quả của phép lai để xác nhận tỷ lệ và loại giao tử sinh ra của các cá thể cần tìm.

Xem Thêm :   2 cách làm cá mú hấp xì dầu ngon đơn giản ai ăn cũng thích

Xem Thêm :  Mang thai 3 tháng đầu: Bà bầu ăn hồng xiêm có tốt không

+ Nếu tỉ lệ khách hàng 1:1 thì đó là sự di truyền 1 tính trạng do 1 gen chi phối

+ Nếu tỉ lệ khách hàng 3:1 thì được di truyền theo quy luật tương tác gen, trong tính trạng có 2 kiểu

hình.

– Tương tác hỗ trợ 9:7

Tương tác át chế 13:3

Tương tác cộng gộp 15:1

+ Nếu có tỉ lệ khách hàng 1:2:1 thì tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen trong trường

hợp tính trạng có 3 kiểu hình.

Tương tác hỗ trợ 9:6:1

Tương tác át chế lặn 9:3:4

Tương tác át chế trội 12:3:1

+ Tỉ lệ khách hàng 1:1:1:1 là sự di truyền tương tác hỗ trợ 1 tính trạng có 4 kiểu hình 9:3:3:1 hoặc là

lai 2 cặp tính trạng tuân theo định luật phân ly độc lập có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.

2.Nếu đề bài không xác nhận tỷ lệ phân li kiểu hình của đời con mà chỉ cho biết 1 kiểu hình

nào đó ở con lai.

+ Khi lai 1 cặp tính trạng, tỉ lệ 1 kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% (hay

).

+ Khi lai 2 cặp tính trạng mà tỉ lệ 1 kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 6.25% (hay

), hay khi lai n cặp tính trạng mà từ tỉ lệ của khách hàng đã biết cho phép xác nhận được số loại giao tử

của bố (hoặc mẹ) có tỉ lệ bằng nhau và bằng 25% hoặc là ước số của 25%.

Đó là các bài toán thuộc định luật Menden.

Ví dụ: Cho lai 2 cây đậu thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 thu được toàn

bộ cây thân cao – hoa đỏ. Cho F 1 tạp giao F2 thu được 16000 cây trong đó có 9000 cây thân cao hoa đỏ. Hai cặp tính trạng trên bị chi phối bởi quy luật di truyền.

A. Tương tác át chế

B. Phân li độc lập

C.Tương tác hỗ trợ

D. Tương tác cộng gộp

Giải:

Tỉ lệ cây cao- đỏ thu được ở thế hệ F2 là

=

Đó là bài toán thuộc định luật Menden

=> Chọn lời giải B

= 56.25% là bội số của 6.25%

3.Tính trạng do 1 hay 2 gen quy định? Xác nhận kiểu gen tương ứng của thân thể lai:

Tùy vào số tổ hợp ở đời con của từng phép lai và tính trội lặn hoàn toàn hay không hoàn toàn

ở thế hệ lai.

29

29

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

Oanh bella

[email protected]

+ Phép lai hai cá thể dị hợp (thường là cho F1 giao phối với nhau) cho số tổ hợp không quá 4

thì thường do 1 gen quy định; số tổ hợp hơn 4 nhưng không quá 16 thường do 2 gen quy định.

* Ví dụ Khi lai F1 dị hợp được F2 phân ly tỉ lệ 11: 2: 2: 1 (tổng có 16 tổ hợp) thì chắc rằng

không phải là 1 gen quy định.

+ Phép lai phân tích F1: nếu cho số tổ hợp không quá 4 nhưng không phải 1:1, lúc này lại do

2 gen quy định…

* Ví dụ Khi lai phân tích được 3 đỏ: 1 xanh (4 tổ hợp) thì cũng chắc rằng không phải là 1

gen.

+ Lai F1 với 1 cá thể bất kì: số tổ hợp tối đa khi lai hai cá thể dị hợp với nhau, từ đó có thể

ngoại trừ các khả năng không đúng.

*Ví dụ Khi lai hai cá thể bất kì về tính trạng A mà cho con tới 8 tổ hợp thì chắc rằng tính

trạng do 2 gen quy định, trong đó 1 cá thể dị hợp cả 2 gen, 1 cá thể dị hợp 1 gen (thường là dị hợp và

đồng hợp lặn gen còn lại)…

4. Gen này có gây chết không?

Dấu hiệu của kiểu này là số tổ hợp ở đời con không chẵn, có thể là 3, 7,.. thay vì 4, 8… Đây

là 1 dấu hiệu ít gặp nhưng vẫn phải nghĩ đến.

Nếu đời con phân ly tỉ lệ đặc biệt VD 2:1 thì hầu hết có thể chắc rằng là gen gây chết, và

thường là gây chết ở trạng thái đồng hợp trội.

5. Các trường hợp riêng:

+ Dựa vào kết quả phân li kiểu hình của F1 lai với thân thể khác. cần Note những tỉ lệ đặc biệt

sau đây: 7:1; 4:3:1; 6:1:1; 5:3 đây là tỉ lệ của tính trạng nảy sinh do tương tác gen, tùy từng trường

hợp cụ thể mà xác nhận đúng đắn tính trạng được xét, di truyền theo quy luật di truyền nào.

+ Trường hợp đồng trội dựa vào điều kiện như: 1 tính trạng được qui định bởi 1 cặp gen có 3

alen, IA = IB > IO. Số kiểu gen tối đa là 6, số kiểu hình tối đa là 4.

TICH HOP XAC SUAT

I/ NỘI DUNG

Thí dụ mở màn

Thí dụ 1: Galactosemia là một bệnh di truyền ở người do một allele lặn trên NST thường qui định.

Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng lo ngại vì người vợ có mẹ bệnh, người chồng có cha bệnh.

Ngoài ra không có trường hợp bệnh của những người khác trong gia đình cặp vợ chồng này.

Bạn hãy cho họ biết xác suất để đứa con trai đầu của họ có bệnh là bao nhiêu?

Thí dụ 2: Giả sử tỉ lệ giới tính là 1 : 1, hãy tính xác suất để 5 đứa bé sinh ra từ cùng một cặp bố mẹ

gồm:

a) Ba gái và hai trai

b) Xen kẻ giới tính, bé đầu lòng là trai

c) Xen kẻ giới tính

d) Toàn bộ đều là gái

e) Toàn bộ đều có cùng giới tính

f) Có ít nhất là 4 bé gái

g) Một gái đầu lòng và một trai út.

30

Rose Haller – THPT Hàn Thuyên

30

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cây Xanh

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung

Related Articles

Back to top button