Kiến Thức Chung

Dự án lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind, thành đàn bò lai F1 hướng thịt

Ngày đăng: 19/05/2014, 15:51

THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY TNHH NN MTV GIỐNG GIA SÚC HÀ NỘI ****************** DỰ ÁN ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, LAI TẠO GIỐNG BBB TRÊN NỀN ĐÀN THỊT LAI SIND THÀNH ĐÀN LAI F1 HƯỚNG THỊT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Hà Nội, Năm 2011 THÔNG TIN CHUNG 1. Tên dự án: Ứng dụng kết quả tìm hiểu, lai tạo giống BBB trên nền đàn thịt lai Sind thành đàn lai F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội 2. Đơn vị chủ quản: UBND thành phố Hà Nội. 3. Đơn vị chỉ đạo kỹ thuật: Sở Nông nghiệp &PTNT Hà Nội 4. Đơn vị thực hiện: Doanh nghiệp TNHH Nhà Nước MTV Giống gia súc Hà Nội. 5. Thời gian thực hiện: 05 năm ( 2012 – 2016 ) 6. Các nhà cung cấp phối hợp, tham gia dự án: – Phòng, ban chuyên môn Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội – Trung tâm Phát triển Chăn nuôi Hà Nội – Trung tâm Khuyến nông Hà Nội – Chi cục Thú y Hà Nội. – Các huyện tham gia dự án: Sóc Sơn, Gia Lâm, Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Phú Xuyên. 7. Nguồn kinh phí thực hiện dự án: ngân sách Thành phố và vốn đầu tư của nông hộ. 2 PHẦN I CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ I. Sự thiết yếu đầu tư dự án Thịt, trứng, sữa là những thực phẩm không thể thiếu được của con người. Tiêu thụ thịt động vật của x· héi tăng rất nhanh. So sánh năm 1999 với năm 1964, mức tiêu thụ thịt trung bình đầu người trên toàn cầu tăng 150,4% (từ 24,2kg lên 36,4kg). D ki n n n m 2030 m c tiêu th th t trung bình m t ng i m tự ế đế ă ứ ụ ị ộ ườ ộ n m l ă à 45,3 kg, trong đó ở các nước phát triển: 100,1kg; các nước đang phát triển: 58,5 kg. Ở Việt Nam, từ năm 2000 đến năm 2010 mức tiêu thụ thịt trung bình đầu người một năm tăng 188,89% (từ 18kg lên 34kg), riêng thịt tăng 300% (từ 2kg lên 7kg). Đặc biệt tập quán sử dụng thịt tươi sống ở Việt Nam yêu cầu chăn nuôi tại chỗ càng phát triển. Thỏa mãn nhu hố xí thụ trong nước, kế sách phát triển chăn nuôi đến năm 2020 của Việt Nam chủ trương tăng tỷ lệ của nghề chăn nuôi trong nông nghiệp từ 28% năm 2009, 32% năm 2010 lên 38% năm 2015 và 42% năm 2020. Trong những năm 2011 – 2015 Hà Nội phấn đấu vận tốc phát triển kinh tế trung bình 10-11% năm. Nhiều khu đô thị, khu công nghiệp mới tạo dựng, nhu cầu phát triển du lịch tăng cao, đời sống và thu nhập của nhân dân ngày càng được cải tổ. Dân số Hà Nội ước tính tới tháng 6 năm 2011 là 6.758.000 người, nếu kể cả khách du lịch, nhân viên ngoại giao, khách vãng lai và lao động ngoại tỉnh thì dân số ở Hà Nội tới 8–9 triệu người, nhu hố xí dùng thực phẩm ngày càng lớn. Giá thịt hơi năm 2010 trung bình 40.000 – 45.000 đ/kg, năm 2011 lên tới 50 – 60.000đ/kg hơi, người chăn nuôi thịt có lợi nhuận và thu nhập cao. 3 Tuy nhiên chăn nuôi thịt ở Hà Nội phân tán nhỏ lẻ: trong số 133.431 hộ chăn nuôi chỉ có 2.102 hộ nuôi từ 5 trở lên. Nghề chăn nuôi thịt mới bước đầu phát triển. Thịt cung ứng cho người tiêu dùng phần lớn từ già hoặc những bê không còn khả năng sản xuất, nhìn chung chưa có thịt của được nuôi chuyên thịt hoặc của thuộc giống có chất lượng đảm bảo. Năm 2010 chăn nuôi thịt của Hà Nội mới chỉ có tổng đàn 176.885 con, sản xuất được 8.694 tấn thịt hơi, đáp ứng 5-6,5% nhu cầu thịt của tiêu dùng. Muốn phát triển nuôi thịt năng suất cao, chất lượng thịt tốt theo hướng sản xuất hàng hoá, từ đó tăng thu nhập, tạo việc làm và giảm nghèo cho nông dân thì cần nâng cấp nâng cao chất lượng giống cái nền đi đôi với mở rộng nuôi thịt cao sản, chất lượng thịt cao và an toàn, đồng thời ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới về dinh dưỡng, thú y Giống Vàng của Việt Nam tầm vóc bé: ở tuổi trưởng thành con cái nặng 160-200kg; con đực nặng 250-280kg, khả năng sản xuất thấp: tỷ lệ thịt xẻ 40-44%. Chương trình nâng cấp và nâng cao chất lượng giống thịt qua nhiều năm, nhất là giai đoạn 2007-2010 với dự án nâng cấp nâng cao chất lượng đàn thịt của Thành phố, đã phối tinh đực giống RedSindhi và Brahman làm nâng cao tầm vóc cũng như sức sản xuất của đàn và từng bước trang bị kỹ thuật chăn nuôi thịt cho hộ chăn nuôi của thành phố. Kết quả điều tra ở 7 huyện ngoại thành có 75-82% thịt lai Sind và lai Brahman có chất lượng tốt, đa số các hộ chăn nuôi có kinh nghiệm và ý thức ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. Để nâng cao khả năng sản xuất thịt của bò, trong những năm gần đây VN đã nhập giống ngoại bằng tinh của một số giống thịt nước ngoài như: Simental, Limousine, Charolais, Santa Gertrudis, BlancBlueBelge (BBB) để phối giống với đàn lai Sind. So sánh kết quả theo dõi sức sản xuất của con lai, khi lai các giống trên với lai Sind, thì con lai F 1 (BBB x lai Sind) cho kết quả tốt hơn hẳn: tỷ lệ thụ thai cao, bê lai F 1 BBB khoẻ, ít bệnh, tăng trọng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ và thịt tinh cao, chất lượng thịt tốt, thịt thơm màu sắc đẹp và dinh dưỡng cao. Công thức lai đem lại hiệu quả kinh tế tốt cho người chăn nuôi. Tiêu thụ thịt đa phần qua thương lái (theo điều tra là 80,6%), nguồn cung thịt cho thành phố hiện tại đa phần do các nhà sản xuất nhỏ lẻ. Đến năm 2010 mới có 2 xí nghiêp và 5 nền tảng tập trung giết mổ lợn, vì vậy rất khó khăn trong việc kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm. Để thỏa mãn nhu cầu được tiêu dùng thực phẩm an toàn có kiểm tra, Hà Nội chủ trương xây dựng các nền tảng giết mổ gia súc tập trung, 4 hiện đại. Khi đó nhu cầu nguyên liệu, thịt có chất lượng đảm bảo, có kiểm tra cho đầu vào của giết mổ là rất lớn. Những nền tảng trên đã xác nhận sự thiết yếu thực hiện dự án “Ứng dụng kết quả nghiên cứu, lai tạo giống BBB trên nền đàn thịt lai Sind, thành đàn lai F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội”. II. Những căn cứ xây dựng dự án 2.1.Những căn cứ pháp lý 2.1.1 Căn cứ Luật an toàn thực phẩm có hiệu lực từ tháng 7/2011. 2.1.2 Căn cứ quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt “chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020” 2.1.3Căn cứ quyết định số 2194/QĐ–TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020. 2.1.4 Căn cứ quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án ” đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020″ 2.1.5 Căn cứ mục tiêu, phương hướng phát triển thịt giai đoạn 2006-2010- 2015 của Bộ NN & PTNT tại hội nghị chăn nuôi toàn quốc tháng 6-2006. 2.1.6 Căn cứ vào chương trình 02/CTr-TU ngày 29/8/2011 của Thành uỷ Hà Nội về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011- 2015. 2.1.7 Căn cứ quyết định số 2801QĐ/2011/UBND ngày 17 tháng 6 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt chương trình phát triển chăn nuôi Hà Nội theo vùng xã trọng tâm và chăn nuôi qui mô lớn ngoài khu dân cư. 2.1.8 Căn cứ định hướng phát triển nghề chăn nuôi Thủ đô giai đoạn 2010- 2015 của Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội. 2.1.9 Căn cứ nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ 15: dịch chuyển cơ cấu kinh tế nội bộ nghề nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng nghề chăn nuôi, thủy sản và dịch vụ nông nghiệp. Sớm hình thành các vùng sản xuất hàng hoá chuyên canh quy mô hợp lý gắn với công nghiệp sơ chế; Xây dựng các nền tảng chăn nuôi, giết mổ gia súc tập trung theo quy hoạch. 5 2.1.10 Căn cứ Thông báo số 9429/UBND-NN ngày 19- 11-2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc cho phép Doanh nghiệp TNHH NN MTV Giống gia súc Hà Nội tìm hiểu và lập dự án. 2.1.11 Căn cứ Thông báo số 3584/UBND-Khách hàngandamp;ĐT, ngày 12/5/2011 về việc chấp thuận đề xuất, điều kiện bố trí plan chuẩn bị đầu tư Dự án. 2.1.12 Căn cứ Quyết định số 3316/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011, của UBND Thành phố về việc phê duyệt dự toán kinh phí giai đoạn xây dựng dự án. 2.1.13 Căn cứ Quyết định số 1453/QĐ-SNN, ngày 25/7/2011 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc phê duyệt đề cương xây dựng dự án 2.1.14 Căn cứ Thông tư s 91/2005/TT-BTC ng y 18 tháng 10 n m 2005ố à ă c a B T i chính quy nh ch công tác phí cho cán b , công ch c nhủ ộ à đị ế độ ộ ứ à nướíc i công tác ng n h n nđ ắ ạ ở ước ngo i do ngân sách nh nà à ước m b o kinhđả ả phí 2.1.15 Căn cứ Thông tư s 97/2010/TT-BTC ng y 6 tháng 7 n m 2010 c aố à ă ủ B T i chính quy nh ch công tác phí, ch chi t ch c các cu c h iộ à đị ế độ ế độ ổ ứ ộ ộ ngh i v i c quan nh n c v n v s nghi p công l pị đố ớ ơ à ướ à đơ ị ự ệ ậ 2.1.16 Căn cứ Nghi định số 02/NĐ-CP của Chính phủ về Khuyến nông; C nă c thông tứ ư liên t ch s 183/2010/TTLT-BTC-BNN ng y 15 tháng 11 n m 2010ị ố à ă hướng d n ch qu n lý, s d ng kinh phí ngân sách nh nẫ ế độ ả ử ụ à ước c p i v iấ đố ớ ho t ng khuy n nôngạ độ ế 2.1.17 Căn cứ quyết định số 187/QĐ –SKHandamp;CN ngày 14/4/2009 của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội phê duyệt kết quả thịt cao sản, chất lượng đảm bảo bằng lai kinh tế ở vùng ngoại thành Hà Nội”. 2.2. Những căn cứ khoa học 2.2.1 Căn cứ kết quả tìm hiểu của đề tài “Khảo sát công thức lai Sind với lang trắng xanh Bỉ (BBB) và ứng dụng trong chăn nuôi thịt ở Hà Nội” và thịt cao sản, chất lượng đảm bảo bằng lai kinh tế ở vùng ngoại thành Hà Nội” do Doanh nghiệp TNHH NN MTV Giống gia súc thực hiện, đã tạo ra những con lai có chất lượng cao hơn các giống lai khác từ 30-40%. Vì vậy đã được hội đồng nghiệm thu Thành phố nhận xét xuất sắc. 6 BBB (Blanc-Blue-Belgium) là giống chuyên dụng thịt của Bỉ. có màu lông trắng, xanh lốm đốm hoặc trắng lốm đốm và cơ bắp rất phát triển. Bê sơ sinh có khối lượng 45,5 kg. Bê 6-12 tháng tăng trọng trung bình 1.300gam/ngày. Khi 1 năm tuổi, bê đực nặng 470-490kg; bê cái 370-380 kg. Trưởng thành đực nặng 1.100-1.200kg, cái 710-720kg. Ở tuổi giết thịt, bê đực 14-16 tháng có tỷ lệ thịt xẻ 66%. Tuy nhiên BBB thuần khó đẻ, tỷ lệ mổ đẻ cao. Khi lai BBB với cái lai Sind đã cho kết quả tốt: tăng trọng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ và thịt tinh cao, chất lượng thịt tốt, thịt thơm ngon, dinh dưỡng cao, nhất là không có hiện tượng đẻ khó, không phải can thiệp khi mẹ sinh con và đem lại hiệu quả kinh tế tốt cho người chăn nuôi. Bảng 1: Một số kpi sản xuất Kpi Nhà cung cấp tính Vàng lai Sind Trải nghiệm lai ( BBB * Sind ) – Khối lượng sơ sinh Kg 14 – 16 17 – 18 28 – 30 – Khối lượng 6 tháng Kg 55 – 60 80 – 90 150 – 170 – Khối lượng 12 tháng Kg 90 – 100 140 – 150 300 – 310 – Khối lượng 18 tháng Kg 150 -160 210 – 230 380 – 400 – Tỷ lệ thịt xẻ % 31 – 33 38 – 40 58 – 60 (Nguồn: Viện Chăn nuôi, Doanh nghiệp TNHH NN MTV Giống gia súc Hà Nội) So sánh bê F1(BBB x lai Sind) với bê F 1 của một số giống khác, khi lai với lai Sind, Chúng tôi có kết quả tại bảng 2: Bảng 2: So sánh khối lượng của bê F 1 (BBB x lai Sind) với bê lai F 1 Của một số giống khác Nhà cung cấp tính: kilôgam (kg) Sơ sinh 6 tháng 12 tháng 18 tháng F1 (BBB x lai Sind) 27 181 366,7 458,5 BBB thuần 45,5 490 620 Simental x lai Sind 21,1 115 168 250 Limousine x lai Sind 20,5 119 139 265 7 Santa Getrudis x lai Sind 18,7 163 183 Brahman x lai Sind 24 150 Droughtmater 25,5 180 (Nguồn: Viện Chăn nuôi, Doanh nghiệp TNHH NN MTV Giống gia súc Hà Nội, TTPTCN gia súc lớn Hà Nội) Bảng 2 cho thấy, so sánh với các con lai khác, khối lượng của con lai F 1 (BBB x lai Sind) đạt cao nhất ở toàn bộ các tháng tuổi. So sánh khả năng cho thịt, khi giết mổ vào thời điểm 15 tháng tuổi, của bê F1(BBB x lai Sind) với bê F 1 của một số giống khác khi lai với lai Sind cũng cho kết quả là con lai F 1 (BBBxlai Sind) tốt hơn. Bảng 3: So sánh khả năng sản xuất thịt của một số bê lai Kpi F 1 BBB F 1 Charolais F 1 Santa Getrudis F 1 Hà Việt Lai Sind Khối lượng giết mổ (kg) 342 243 260 240 244 Tỷ lệ thịt xẻ (%) 60,00 50,6 53,4 49,8 46,3 Tỷ lệ thịt tinh (%) 51,03 40,6 44,5 39,8 38 (Nguồn: Viện Chăn nuôi, Doanh nghiệp TNHH NN MTV Giống gia súc Hà Nội) Qua kết quả so sánh ở bảng 2 và 3 cho thấy bê lai F 1 (BBBxlai Sind) có khả năng tăng trọng và khả năng cho thịt tốt nhất nên có thể mang lại hiệu quả cao nhất. 2.2.2 Căn cứ kết quả triển khai dự án “Nâng cao và cải tiến chất lượng Dự án đã lai tạo ra trên 11.500 lai F1 Brahman x địa phương có tầm vóc lớn hơn, đã tập huấn cho 3.500 hộ nông dân về kỹ thuật chăn nuôi thịt. Người chăn nuôi vùng ngoại thành Hà Nội có kinh nghiệm trong chăn nuôi thâm canh, có khả năng tiếp thu nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới. 2.3. Những căn cứ thực tế 8 2.3.1 Căn cứ vào nhu cầu xã hội: Dân số của thành phố Hà Nội 6 tháng đầu năm 2011 ước khoảng 6.758.000 người, nếu tính cả khách vãng lai và lao động tự do từ tỉnh khác đến thì lên đến 8-9 triệu người. Nhu cầu về thịt lợn khoảng 11.703 – 15.534 tấn/tháng, thịt trâu, khoảng 3.901 – 5.178 tấn/ tháng. Trong khi đó, năm 2010 chăn nuôi của thành phố mới sản xuất được 308.217 tấn thịt lợn hơi, 8.694 tấn thịt hơi, đáp ứng khoảng 85% nhu cầu thịt lợn, 5-6,5% nhu cầu thịt trâu, bò. Thịt chủ yếu từ bê loại, thịt chất lượng cao chủ yếu được nhập từ nước ngoài, sản xuất trong nước không đáng kể. 2.3.2 Căn cứ điều kiện tự nhiên triển khai dự án: Hiện Hà Nội còn tới 88% diện tích đất tự nhiên là đất ngoại thành, có khoảng 960.000 hộ sản xuất nông nghiệp với trên 3.000 trang trại các loại trong đó có 378 trang trại chăn nuôi lợn, 81 trang trại chăn nuôi thịt. Đất đai ngoại thành phong phú, đa dạng là điều kiện tự nhiên hết sức thuận lợi cho phát triển chăn nuôi nói chung, cho chăn nuôi thịt nói riêng. Giống thịt của Hà Nội đã từng bước đổi mới. Năm 2010 đàn thịt của Thành phố có kho ng ả 176.800 con, trong đó có khoảng 75% là lai Sind hoặc lai Brahman với các chỉ tiêu kỹ thuật rất tốt. Đó là đàn cái nền tèt, thuận lợi cho việc lai tạo ra giống thịt chất lượng cao. Kết quả điều tra để chuẩn bị xây dựng dự án cho thấy: đàn thịt tập trung tại các huyện: Ba Vì (38.900 con); Sóc Sơn (32.000 con); Chương Mỹ (20.330 con); Gia Lâm (3.568 con); Phúc Thọ (3.041 con). 2.3.3 Căn cứ về mặt xã hội : – Góp phần tạo thêm việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người chăn nuôi. – Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu sản phẩm thịt chất lượng cao cho thị trường tiêu dùng Thủ đô, làm tiền đề để xây dựng vùng nguyên liệu có chất lượng phục vụ giết mổ tập trung công nghiệp đảm bảo cung cấp sản phẩm an toàn có kiểm soát cho thị trường Thủ Đô. – Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát tháng 8/2011, để chuẩn bị xây dựng dự án. + Thu nhập bình quân các hộ nông dân: 35.621.000 đồng/năm, trong đó từ chăn nuôi thịt, sữa: 17.510.000 đồng = 49,16 %/tổng thu cả năm. Như vậy để cải thiện đời sống hộ chăn nuôi, phấn đấu thu nhập bình quân tăng lên 1,7 lần (đến 9 năm 2015), như nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XV đề ra thì phát triển chăn nuôi bò, thịt nâng cao thu nhập là cần thiết. + Đàn của 12.500 hộ điều tra: 17.056 con, trong đó Lai Sind chiếm tỷ lệ 85,1 % (trong 7 huyện điều tra tỷ lệ này là 81,73%), đủ để thực hiện lai tạo giống BBB tạo lai hướng thịt . + Trong 12.500 hộ điều tra, số hộ áp dụng phương pháp lai tạo giống bằng TTNT đạt 42 %/tổng số hộ, là cơ sở thực hiện dự án (bình quân chung của 7 huyện, tỷ lệ đàn được TTNT đạt 29%) + Tiêu thụ sản phẩm: Hiện nay sản lượng thịt các hộ sản xuất cung cấp cho nhà máy chiếm tỷ lệ thấp (0,8%), chủ yếu tiêu thụ thông qua thương lái (80,6%) và hộ tự tiêu thụ (18,6 %). Tiêu thụ sản phẩm qua thương lái và tự tổ chức tiêu thụ giá bán không ổn định, hay bị thương lái ép cấp, ép giá ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi. Trong chương trình, khuôn khổ dự án cần thiết xây dựng mô hình sản xuất khép kín theo chuỗi giá trị (sản xuất – chế biến- tiêu thụ sản phẩm) và có như vậy nâng hiệu quả chăn nuôi, sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm. + K t qu i u tra 7 huy n cho th y:ế ả đ ề ở ệ ấ T ng n bò: 107.847 con b ng 60,59% t ng n c a th nh phổ đà ằ ổ đà ủ à ố Trong ó: s a 7.880 con b ng 98,5% n s a c a th nh phđ ữ ằ đà ữ ủ à ố th t 99.967 con b»ng 58,8% n th t c a th nh phị đà ị ủ à ố laiSind 88.144 con b ng 88,17% so v i to n th nh phằ ớ à à ố (70%) 2.3.4 Những tồn tại của chăn nuôi thịt của thành phố Hà Nội: Tuy nhiên, chăn nuôi thịt của Hà Nội có một số tồn tại: – Quy mô chăn nuôi thịt còn nhỏ, chăn nuôi chủ yếu có tính chất tận dụng lao động và thức ăn. Kết quả điều tra tại 7 huyện trọng điểm về chăn nuôi thịt cho thấy: Số lượng bình quân 2,05 thịt/1 hộ (bình quân trên 12.500 hộ điều tra là 1,4). Chăn nuôi thịt theo hướng chăn thả, tận dụng cỏ tự nhiên và thực phẩm nông nghiệp: 50,6%, diện tích trồng cỏ năng suất cao chưa nhiều, chỉ có 17,4% hộ sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh. Trang trại chăn nuôi thịt ít và quy mô còn nhỏ (bình quân mới đạt 2,58 ha/ trang trại). Năm 2010, thành phố có 51 trang trại nuôi số lượng 885 con (0,5%), 10 […]… ging lai Sind hoc lai Brahman, hng nm thay th 10%, lm cỏi nn lai vi ging bũ BBB 2.4 Tp hun cho 7.000 ngi chn nuụi v k thut chn nuụi bũ tht, chn nuụi bờ lai, thỳ y phũng tr bnh, trng c nng sut cao, phi trn thc n 2.5 n nm 2016, n bờ d ỏn d kin lai to ra l: 29.750 con 2.6 D ỏn xõy dng 03 mụ hỡnh mu (cú 20 bũ cỏi nn/ mụ hỡnh) nuụi bũ lai F1 BBB cht lng cao ti cỏc huyn: Ba Vỡ, Chng M, Gia Lõm III Ni dung dự. .. TRANG THIT B -I/ Cụng ngh sn xut, nhõn ging 1.1 Nhõn ging: a) Lai to n bũ F1: tinh bũ BBB phi ging vi bũ cỏi laiSind, lai Brahman b) Xõy dng nụng h sn xut ging bũ cỏi lai Sind hoc lai Brahman ti nhng xó cú n bũ ging cht lng cao 1.2 Ngun tinh ụng lnh dng cng r: a) Thnh ph cp kinh phớ ngõn sỏch nhp 60.000 liu tinh bũ BBB b) Phng phỏp truyn ging: Th tinh nhõn to bng tinh cng r 1.3 Cụng tỏc… thut, dn tinh viờn ti cỏc c s nghiờn cu v chn nuụi tiờn tin + T chc 70 lp, mi lp 100 ngi ti cỏc xó tham gia d ỏn Biờn son ti liu hng dn k thut chn nuụi bũ F1 (BBB x LaiSind) ph bin trong h chn nuụi Tuyờn truyn v ph bin k thut chn nuụi bũ F1 (BBB x LaiSind) trờn i phỏt thanh cỏc huyn, xó vựng d ỏn v i phỏt thanh, truyn hỡnh H Ni b) V cỏn b k thut: Cụng ty TNHH NN MTV Ging gia sỳc H Ni v cỏc huyn: Cú … tuyn chn 14.000 bũ cỏi nn, nhp tinh bũ BBB t nm 2012- 2016 to ra 29.750 bờ lai F 1 (BBB x laiSind) To vựng nguyờn liu cht lng cao cho cỏc c s git m gia sỳc tp trung – o to, chuyn giao k thut v th tinh nhõn to, k nng qun lý trang tri, giỏm nh bỡnh tuyn ging bũ tht: 40 cán bộ kỹ thuật, dẫn tinh viên Tp hun k nng qun lý ging bũ bằng phần mềm chuyên dụng cho 8 cán bộ Tp hun k thut chn nuụi bũ tht cht… trang thit b kốm theo (n nm 2016 s liu tinh phi cho n bũ l 60.000 liu v s bờ d kin sinh ra 29.750 con ) 14 3.7 Xõy dng 03 mụ hỡnh mu: qui mụ mi mụ hỡnh 20 bũ cỏi nn lai Sind ti 3 huyn: Ba Vỡ, Chng M, Gia Lõm M kho sỏt 04 bờ lai F1 BBB x laiSind t 15 – 18 thỏng tui 3.8 Cung ng thc n chuyờn cho chn nuụi bũ tht t s sinh ti v bộo git tht 3.9 Qun lý thụng tin v n bũ tht ng thi s dng cỏc hỡnh thc tuyờn truyn,… cỏi lai Sind, bũ ging do nụng dõn u t 2.3 m bo nh mc kinh t, k thut: – Ch tiờu k thut: + T l /s bũ cỏi cú kh nng sinh sn ca n nn: 70% + T l nuụi sng hng nm: Bờ 90-92% T l 93-95% + H s phi ging ca TTNT: 2,0 liu tinh/1bờ + Ni t: 1lớt/1 liu tinh – Cỏc ch tiờu v ging + Tui phi ging ca bũ cỏi nn: > 30 thỏng Khi lng bũ cỏi nn khi phi ging: > 270 kg + Bũ tht F1 BBB xut chung: 15thỏng tui > 350 kg + Bũ tht F1. .. mu cú kinh phớ, cú lao ng cú kh nng tip thu v trao i v k thut v chu s ch o trc tip ca d ỏn 34 PHN 8 KT LUN V KIN NGH I Kt lun: Thc hin d ỏn: ng dng kt qu nghiờn cu, lai to ging bũ BBB trờn nn n bũ tht lai Sind thnh n bũ lai F1 hng tht trờn a bn thnh ph H Ni gúp phn phỏt trin nuụi bũ tht thnh ngnh sn xut hng hoỏ, chun b tt cho u vo ca git m sch; tng ngun thc phm an ton, cht lng cao cho thnh ph;… dn tinh viờn ang hot ng ti cỏc huyn, trung tõm phỏt trin chn nuụi Hng nm cú chng trỡnh o to b xung v nõng cao d) Gii phỏp v thc n: – Thc n tinh: t hng sn xut thc n tinh hn hp cho bũ cỏi nn v bờ lai F1 (BBB x laiSind) Hng dn nụng dõn mua thc n b sung v k thut phi ch thc n tinh nuụi bũ – Thc n xanh: thu gom c t nhiờn; ch bin, d tr rm v thõn cõy ngụ sau thu hoch, trng ngụ dy gii quyt thc n xanh, thc n… dng 03 mụ hỡnh mu (cú 20 bũ cỏi nn/ mụ hỡnh) nuụi bũ lai F1 BBB cht lng cao ti cỏc huyn: Ba Vỡ, Chng M, Gia Lõm III Ni dung lai to con ging ti Vng quc B 3.2 Nhp tinh bũ BBB (Blanc Bleu Bengium) t Vng quc B Tng s l 60.000 liu Nõng cp, trang b thit b c s bo qun tinh bũ ụng lnh 3.3 Bỡnh tuyn, chn… 39.724,263 9.990,484 7.848,983 7.689,983 9.249,583 1.334,333 353.560,297 321.481,484 8.852,779 8.268,179 9.827,779 1.518,781 311.491,000 1.004,196 30 II Hiu qu ca d ỏn: 2.1 Hiu qu xó hi: a) So vi bũ lai Sind bũ F1 (BBB x lai Sind) tng sn lng tht bũ do nõng cao trng lng xut chung thờm khong 170kg/con, tng t l tht tinh thờm khong 13,03%, t ú tng ngun thc phm tht bũ cht lng tt cung ng cho nhu cu ca Thnh ph b) Kt . Cái 9 Tháng 1- tháng 2 2 Thẻ tai bò Cái 10.000 Tháng 1- tháng 2 3 Kìm bấm thẻ tai Cái 30 Tháng 1- tháng 2 4 Bút viết thẻ tai Cái 30 Tháng 1- tháng 2 5 Bình nitơ 47 lít Cái 7 Tháng 1- tháng 2 6. lít Cái 7 Tháng 1- tháng 2 7 Bình nitơ 2 lít Cái 20 Tháng 1- tháng 2 8 Nitơ lỏng bảo quản tinh Lít 14.000 từ khi nhập tinh đến ngày 31tháng 12 9 Súng bắn tinh Cái 52 Tháng 1- tháng 2 10 Găng. 14.000 Tháng 1 – tháng 12 12 Cân điện tử Cái 3 Tháng 1- tháng 2 13 Sổ ghi chép TTNT Cuốn 1.200 Tháng 1- tháng 2 – Tổ chức 14 lớp tập huấn, mỗi lớp 100 người cho các hộ chăn nuôi của dự án. Năm

Xem Thêm :   Kinh Nghiệm Chọn Đồ Câu Lancer

Xem Thêm :  Tên nhân vật one piece

“Ứng dụng kết quả nghiên cứu, lai tạo giống bò BBB trên nền đàn bò thịt lai Sind, thành đàn bò lai F1 hướng thịt trên địa bàn thành phố Hà Nội” UBNDPHỐ HÀ NỘI CÔNG TY TNHH NN MTVGIA SÚC HÀ NỘI ******************ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU,SINDĐỊA BÀNPHỐ HÀ NỘI Hà Nội, Năm 2011 THÔNG TIN CHUNG 1. Tênán: Ứng dụng kết quả tìm hiểu,Sindđịa bànphố Hà Nội 2. Đơn vị chủ quản: UBNDphố Hà Nội. 3. Đơn vị chỉ đạo kỹ thuật: Sở Nông nghiệp &PTNT Hà Nội 4. Đơn vị thực hiện: Doanh nghiệp TNHH Nhà Nước MTVgia súc Hà Nội. 5. Thời gian thực hiện: 05 năm ( 2012 – 2016 ) 6. Các nhà cung cấp phối hợp, tham giaán: – Phòng, ban chuyên môn Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội – Trung tâm Phát triển Chăn nuôi Hà Nội – Trung tâm Khuyến nông Hà Nội – Chi cục Thú y Hà Nội. – Các huyện tham giaán: Sóc Sơn, Gia Lâm, Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ,Phượng, Phú Xuyên. 7. Nguồn kinh phí thực hiệnán: ngân sáchphố và vốn đầu tư của nông hộ. 2 PHẦN I CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNGVÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ I. Sự thiết yếu đầu tưThịt, trứng, sữa là những thực phẩm không thể thiếu được của con người. Tiêu thụđộng vật của x· héi tăng rất nhanh. So sánh năm 1999 với năm 1964, mức tiêu thụbình quân đầu ngườithế giới tăng 150,4% (từ 24,2kg lên 36,4kg). D ki n n n m 2030 m c tiêu th th t trung bình m t ng i m tự ế đế ă ứ ụ ị ộ ườ ộ n m l ă à 45,3 kg, trong đó ở các nước phát triển: 100,1kg; các nước đang phát triển: 58,5 kg. Ở Việt Nam, từ năm 2000 đến năm 2010 mức tiêu thụbình quân đầu người một năm tăng 188,89% (từ 18kg lên 34kg), riêngtăng 300% (từ 2kg lên 7kg). Đặc biệt tập quán sử dụngtươi sống ở Việt Nam yêu cầu chăn nuôi tại chỗ càng phát triển. Thỏa mãn nhu hố xí thụ trong nước, kế sách phát triển chăn nuôi đến năm 2020 của Việt Nam chủ trương tăng tỷ lệ của nghề chăn nuôi trong nông nghiệp từ 28% năm 2009, 32% năm 2010 lên 38% năm 2015 và 42% năm 2020. Trong những năm 2011 – 2015 Hà Nội phấn đấu vận tốc phát triển kinh tế trung bình 10-11% năm. Nhiều khu đô thị, khu công nghiệp mới tạo dựng, nhu cầu phát triểnlịch tăng cao, đời sống và thu nhập của nhânngày càng được cải tổ.số Hà Nội ước tính tới tháng 6 năm 2011 là 6.758.000 người, nếu kể cả kháchlịch, nhân viên ngoại giao, khách vãngvà lao động ngoại tỉnh thìsố ở Hà Nội tới 8–9 triệu người, nhu hố xí dùng thực phẩm ngày càng lớn. Giáhơi năm 2010 trung bình 40.000 – 45.000 đ/kg, năm 2011 lên tới 50 – 60.000đ/kghơi, người chăn nuôicó lợi nhuận và thu nhập cao. 3 Tuy nhiên chăn nuôiở Hà Nội phân tán nhỏ lẻ: trong số 133.431 hộ chăn nuôichỉ có 2.102 hộ nuôi từ 5trở lên. Nghề chăn nuôimới bước đầu phát triển.cung ứng cho người tiêu dùng phần lớn từgià hoặc nhữngbê không còn khả năng sản xuất, nhìn chung chưa cócủađược nuôi chuyênhoặc củathuộccó chất lượng đảm bảo. Năm 2010 chăn nuôicủa Hà Nội mới chỉ có tổng176.885 con, sản xuất được 8.694 tấnhơi, thỏa mãn 5-6,5% nhu cầucủa tiêu dùng. Muốn phát triển nuôinăng suất cao, chất lượngtốt theosản xuất hàng hoá, từ đó tăng thu nhập,việc làm và giảm nghèo cho nôngthì cần nâng cấp nâng cao chất lượngcáiđi đôi với mở rộng nuôicao sản, chất lượngcao vàtoàn, đồng thời ứng dụng các tiếnkỹ thuật mới về dinh dưỡng, thú yVàng của Việt Nam tầm vóc bé: ở tuổi trưởngcon cái nặng 160-200kg; con đực nặng 250-280kg, khả năng sản xuất thấp: tỷ lệxẻ 40-44%. Chương trình nâng cấp và nâng cao chất lượngqua nhiều năm, nhất là giai đoạn 2007-2010 vớicải tiến nâng cao chất lượngcủaphố, đã phối tinhđựcRedSindhi và Brahman làm nâng cao tầm vóc cũng như sức sản xuất củavà từng bước trang bị kỹ thuật chăn nuôicho hộ chăn nuôi củaphố. Kết quả điều tra ở 7 huyện ngoạicó 75-82phần trămlàSind vàBrahman có chất lượng tốt, đa số các hộ chăn nuôi có kinh nghiệm và ý thức ứng dụng tiếnkỹ thuật. Để nâng cao khả năng sản xuấtcủa bò, trong những năm gần đây VN đã nhậpngoại bằng tinh của một sốnước ngoài như: Simental, Limousine, Charolais, Santa Gertrudis, BlancBlueBelge (BBB) để phốivớiSind. So sánh kết quả theo dõi sức sản xuất của con lai, khicácvớithì conF 1 (BBB xSind) cho kết quả tốt hơn hẳn: tỷ lệ thụ thai cao, bêF 1khoẻ, ít bệnh, tăng trọng nhanh, tỷ lệxẻ vàtinh cao, chất lượngtốt,thơm màu sắc đẹp và dinh dưỡng cao. Công thứcđemhiệu quả kinh tế tốt cho người chăn nuôi. Tiêu thụchủ yếu qua thương(theo điều tra là 80,6%), nguồn cungchophố hiện tại đa phần do các nhà sản xuất nhỏ lẻ. Đến năm 2010 mới có 2 xí nghiêp và 5 nền tảng tập trung giết mổ lợn, vì vậy rất khó khăn trong việc kiểm tra vệ sinhtoàn thực phẩm. Để thỏa mãn nhu cầu được tiêu dùng thực phẩmtoàn có kiểm tra, Hà Nội chủ trương xây dựng các nền tảng giết mổ gia súc tập trung, 4 hiện đại. Khi đó nhu cầu nguyên liệu,có chất lượng đảm bảo, có kiểm tra cho đầu vào của giết mổ là rất lớn. Những cơ sởđã xác nhận sự thiết yếu thực hiện“Ứng dụng kết quả nghiên cứu,địa bànphố Hà Nội”. II. Những căn cứ xây dựng2.1.Những căn cứ pháp lý 2.1.1 Căn cứ Luậttoàn thực phẩm có hiệu lực từ tháng 7/2011. 2.1.2 Căn cứ quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt “chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020” 2.1.3Căn cứ quyết định số 2194/QĐ–TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đềphát triểncây nông, lâm nghiệp,vật nuôi vàthủy sản đến năm 2020. 2.1.4 Căn cứ quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề” đàonghề cho lao động nông thôn đến năm 2020″ 2.1.5 Căn cứ mục tiêu, phươngphát triểngiai đoạn 2006-2010- 2015 củaNN & PTNT tại hội nghị chăn nuôi toàn quốc tháng 6-2006. 2.1.6 Căn cứ vào chương trình 02/CTr-TU ngày 29/8/2011 củauỷ Hà Nội về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới từng bước nâng cao đời sống nônggiai đoạn 2011- 2015. 2.1.7 Căn cứ quyết định số 2801QĐ/2011/UBND ngày 17 tháng 6 năm 2011 của UBNDphố Hà Nội về phê duyệt chương trình phát triển chăn nuôi Hà Nội theo vùng xã trọng tâm và chăn nuôi qui mô lớn ngoài khucư. 2.1.8 Căn cứ địnhphát triển nghề chăn nuôi Thủ đô giai đoạn 2010- 2015 của Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội. 2.1.9 Căn cứ nghị quyết Đại hội đại biểu Đảngphố Hà Nội lần thứ 15: dịch chuyển cơ cấu kinh tế nộingành nông nghiệp theotăng tỷ trọng nghề chăn nuôi, thủy sản và dịch vụ nông nghiệp. Sớm hìnhcác vùng sản xuất hàng hoá chuyên canh quy mô hợp lý gắn với công nghiệp sơ chế; Xây dựng các nền tảng chăn nuôi, giết mổ gia súc tập trung theo quy hoạch. 5 2.1.10 Căn cứ Thông báo số 9429/UBND-NN ngày 19- 11-2010 của UBNDphố Hà Nội về việc cho phép Doanh nghiệp TNHH NN MTVgia súc Hà Nội tìm hiểu và lậpán. 2.1.11 Căn cứ Thông báo số 3584/UBND-Khách hàngandamp;ĐT, ngày 12/5/2011 về việc chấp thuận đề xuất, điều kiệntrí plan chuẩn bị đầu tưán. 2.1.12 Căn cứ Quyết định số 3316/QĐ-UBND, ngày 13/7/2011, của UBNDphố về việc phê duyệttoán kinh phí giai đoạn xây dựngán. 2.1.13 Căn cứ Quyết định số 1453/QĐ-SNN, ngày 25/7/2011 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc phê duyệt đề cương xây dựng2.1.14 Căn cứ Thông tư s 91/2005/TT-BTC ng y 18 tháng 10 n m 2005ố à ă c a B T i chính quy nh ch công tác phí cho cán b , công ch c nhủ ộ à đị ế độ ộ ứ à nướíc i công tác ng n h n nđ ắ ạ ở ước ngo i do ngân sách nh nà à ước m b o kinhđả ả phí 2.1.15 Căn cứ Thông tư s 97/2010/TT-BTC ng y 6 tháng 7 n m 2010 c aố à ă ủ B T i chính quy nh ch công tác phí, ch chi t ch c các cu c h iộ à đị ế độ ế độ ổ ứ ộ ộ ngh i v i c quan nh n c v n v s nghi p công l pị đố ớ ơ à ướ à đơ ị ự ệ ậ 2.1.16 Căn cứ Nghi định số 02/NĐ-CP của Chính phủ về Khuyến nông; C nă c thông tứ ư liên t ch s 183/2010/TTLT-BTC-BNN ng y 15 tháng 11 n m 2010ị ố à ăd n ch qu n lý, s d ng kinh phí ngân sách nh nẫ ế độ ả ử ụ à ước c p i v iấ đố ớ ho t ng khuy n nôngạ độ ế 2.1.17 Căn cứ quyết định số 187/QĐ –SKHandamp;CN ngày 14/4/2009 của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội phê duyệt kết quả dự án sản xuất thử trải nghiệm “Phát triển mô hình nuôicao sản, chất lượng cao bằngkinh tế ở vùng ngoạiHà Nội”. 2.2. Những căn cứ khoa học 2.2.1 Căn cứ kết quả tìm hiểu của đề tài “Khảo sát công thức lai tạo giống thịt cao sản từSind vớilang trắng xanh Bỉ (BBB) và ứng dụng trong chăn nuôiở Hà Nội” và dự án sản xuất trải nghiệm “Phát triển mô hình nuôicao sản, chất lượng cao bằngkinh tế ở vùng ngoạiHà Nội” do Doanh nghiệp TNHH NN MTVgia súc thực hiện, đãra những concó chất lượng đảm bảo hơn cáckhác từ 30-40%. Vì vậy đã được hội đồng nghiệm thuphố nhận xét xuất sắc. 6(Blanc-Blue-Belgium) làchuyên dụngcủa Bỉ.có màu lông trắng, xanh lốm đốm hoặc trắng lốm đốm và cơ bắp rất phát triển. Bê sơ sinh có khối lượng 45,5 kg. Bê 6-12 tháng tăng trọng trung bình 1.300gam/ngày. Khi 1 năm tuổi, bê đực nặng 470-490kg; bê cái 370-380 kg. Trưởngđực nặng 1.100-1.200kg,cái 710-720kg. Ở tuổi giết thịt, bê đực 14-16 tháng có tỷ lệxẻ 66%. Tuy nhiênthuần khó đẻ, tỷ lệ mổ đẻ cao. KhivớicáiSind đã cho kết quả tốt: tăng trọng nhanh, tỷ lệxẻ vàtinh cao, chất lượngtốt,thơm ngon, dinh dưỡng cao, nhất là không có hiện tượng đẻ khó, không phải can thiệp khimẹ sinh con và đemhiệu quả kinh tế tốt cho người chăn nuôi. Bảng 1: Một số kpi sản xuất Kpi Nhà cung cấp tínhVàngSind Trải nghiệm* Sind ) – Khối lượng sơ sinh Kg 14 – 16 17 – 18 28 – 30 – Khối lượng 6 tháng Kg 55 – 60 80 – 90 150 – 170 – Khối lượng 12 tháng Kg 90 – 100 140 – 150 300 – 310 – Khối lượng 18 tháng Kg 150 -160 210 – 230 380 – 400 – Tỷ lệxẻ % 31 – 33 38 – 40 58 – 60 (Nguồn: Viện Chăn nuôi, Doanh nghiệp TNHH NN MTVgia súc Hà Nội) So sánh bê F1(BBB xSind) với bê F 1 của một sốkhác, khivớiChúng tôi có kết quả tại bảng 2: Bảng 2: So sánh khối lượng của bê F 1 (BBB xSind) với bêF 1 Của một sốkhác Nhà cung cấp tính: kilôgam (kg) Sơ sinh 6 tháng 12 tháng 18 tháng(BBB xSind) 27 181 366,7 458,5thuần 45,5 490 620 Simental xSind 21,1 115 168 250 Limousine xSind 20,5 119 139 265 7 Santa Getrudis xSind 18,7 163 183 Brahman xSind 24 150 Droughtmater 25,5 180 (Nguồn: Viện Chăn nuôi, Doanh nghiệp TNHH NN MTVgia súc Hà Nội, TTPTCN gia súc lớn Hà Nội) Bảng 2 cho thấy, so sánh với các conkhác, khối lượng của conF 1 (BBB xSind) đạt cao nhất ở toàn bộ các tháng tuổi. So sánh khả năng cho thịt, khi giết mổ vào thời điểm 15 tháng tuổi, của bê F1(BBB xSind) với bê F 1 của một sốkhác khivớiSind cũng cho kết quả là conF 1 (BBBxlai Sind) tốt hơn. Bảng 3: So sánh khả năng sản xuấtcủa một số bêChỉ tiêu F 1F 1 Charolais F 1 Santa Getrudis F 1 Hà ViệtSind Khối lượng giết mổ (kg) 342 243 260 240 244 Tỷ lệxẻ (%) 60,00 50,6 53,4 49,8 46,3 Tỷ lệtinh (%) 51,03 40,6 44,5 39,8 38 (Nguồn: Viện Chăn nuôi, Doanh nghiệp TNHH NN MTVgia súc Hà Nội) Qua kết quả so sánh ở bảng 2 và 3 cho thấy bêF 1 (BBBxlai Sind) có khả năng tăng trọng và khả năng chotốt nhấtcó thể manghiệu quả cao nhất. 2.2.2 Căn cứ kết quả triển khai“Nâng cao và cải tiến chất lượng giống thịt giai đoạn 2007 – 2010 ở Hà Nội”.đãra11.500Brahman xđịa phương có tầm vóc to hơn, đã tập huấn cho 3.500 hộ nôngvề kỹ thuật chăn nuôithịt. Người chăn nuôi vùng ngoạiHà Nội có kinh nghiệm trong chăn nuôi thâm canh, có khả năng tiếp thụ nhanh các tiếnkỹ thuật mới. 2.3. Những căn cứ thực tiễn 8 2.3.1 Căn cứ vào nhu cầu xã hội:số củaphố Hà Nội 6 tháng đầu năm 2011 ước khoảng 6.758.000 người, nếu tính cả khách vãngvà lao động tự do từ tỉnh khác đến thì lên đến 8-9 triệu người. Nhu cầu vềlợn khoảng 11.703 – 15.534 tấn/tháng,trâu,khoảng 3.901 – 5.178 tấn/ tháng. Trong khi đó, năm 2010 chăn nuôi củaphố mới sản xuất được 308.217 tấnlợn hơi, 8.694 tấnhơi, thỏa mãn khoảng 85% nhu cầulợn, 5-6,5% nhu cầutrâu, bò.đa phần từbê loại,chất lượng đảm bảo đa phần được nhập từ nước ngoài, sản xuất trong nước không đáng kể. 2.3.2 Căn cứ điều kiện tự nhiên triển khaián: Hiện Hà Nội còn tới 88% diện tích đất tự nhiên là đất ngoại thành, có khoảng 960.000 hộ sản xuất nông nghiệp với3.000 trang trại các loại trong đó có 378 trang trại chăn nuôi lợn, 81 trang trại chăn nuôithịt. Đất đai ngoạiphong phú, phong phú là điều kiện tự nhiên hết sức thuận tiện cho phát triển chăn nuôi nói chung, cho chăn nuôinói riêng.của Hà Nội đã từng bước đổi mới. Năm 2010củaphố có kho ng ả 176.800 con, trong đó có khoảng 75% làSind hoặcBrahman với các kpi kỹ thuật rất tốt. Đó làcáitèt, thuận tiện cho việcrachất lượng cao. Kết quả điều tra để chuẩn bị xây dựngcho thấy:tập trung tại các huyện: Ba Vì (38.900 con); Sóc Sơn (32.000 con); Chương Mỹ (20.330 con); Gia Lâm (3.568 con); Phúc Thọ (3.041 con). 2.3.3 Căn cứ về mặt xã hội : – Góp phầnthêm việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, cải tổ đời sống của người chăn nuôi. – Tăng khả năng thỏa mãn nhu cầu sản phẩmchất lượng cao cho thị trường tiêu dùng Thủ đô, làm tiền đề để xây dựng vùng nguyên liệu có chất lượng phục vụ giết mổ tập trung công nghiệp đảm bảo phân phối sản phẩmtoàn có kiểm tra cho thị trường Thủ Đô. – Căn cứ kết quả điều tra, thăm dò tháng 8/2011, để chuẩn bị xây dựngán. + Thu nhập trung bình các hộ nông dân: 35.621.000 đồng/năm, trong đó từ chăn nuôithịt,sữa: 17.510.000 đồng = 49,16 %/tổng thu cả năm. Như vậy để cải tổ đời sống hộ chăn nuôi, phấn đấu thu nhập trung bình tăng trưởng 1,7 lần (đến 9 năm 2015), như nghị quyết Đại hội Đảngphố lần thứ XV đề ra thì phát triển chăn nuôi bò,nâng cao thu nhập là thiết yếu. +của 12.500 hộ điều tra: 17.056 con, trong đóSind chiếm tỷ lệ 85,1 % (trong 7 huyện điều tra tỷ lệ này là 81,73%),để thực hiện. + Trong 12.500 hộ điều tra, số hộ ứng dụng phương phápbằng TTNT đạt 42 %/tổng số hộ, là nền tảng thực hiện(trung bình chung của 7 huyện, tỷ lệđược TTNT đạt 29%) + Tiêu thụ sản phẩm: Hiện tại sản lượngcác hộ sản xuất phân phối cho nhà máy chiếm tỷ lệ thấp (0,8%), đa phần tiêu thụ thông qua thương(80,6%) và hộ tự tiêu thụ (18,6 %). Tiêu thụ sản phẩm qua thươngvà tự tổ chức tiêu thụ giá thành không ổn định, hay bị thươngép cấp, ép giá ảnhđến hiệu quả chăn nuôi. Trong chương trình, khuôn khổcần thiết xây dựng mô hình sản xuất khép kín theo chuỗi giá trị (sản xuất – chế biến- tiêu thụ sản phẩm) và có như vậy nâng hiệu quả chăn nuôi, sản phẩm đảm bảotoàn thực phẩm. + K t qu i u tra 7 huy n cho th y:ế ả đ ề ở ệ ấ T ng n bò: 107.847 con b ng 60,59% t ng nc a th nh phổ đà ằ ổ đà ủ à ố Trong ó:s a 7.880 con b ng 98,5% ns a c a th nh phđ ữ ằ đà ữ ủ à ốth t 99.967 con b»ng 58,8% nth t c a th nh phị đà ị ủ à ốlaiSind 88.144 con b ng 88,17% so v i to n th nh phằ ớ à à ố (70%) 2.3.4 Những tồn tại của chăn nuôicủaphố Hà Nội: Tuy nhiên, chăn nuôicủa Hà Nội có một số tồn tại: – Quy mô chăn nuôicòn nhỏ, chăn nuôi đa phần có tính chất tận dụng lao động và thức ăn. Kết quả điều tra tại 7 huyện trọng tâm về chăn nuôicho thấy: Số lượngbình quân 2,05thịt/1 hộ (bình quân12.500 hộ điều tra là 1,4). Chăn nuôitheochăn thả, tận dụng cỏ tự nhiên và thực phẩm nông nghiệp: 50,6%, diện tích trồng cỏ năng suất cao chưa nhiều, chỉ có 17,4% hộ sử dụng thứchỗn hợp hoàn chỉnh. Trang trại chăn nuôiít và quy mô còn nhỏ (trung bình mới đạt 2,58 ha/ trang trại). Năm 2010,phố có 51 trang trại nuôi số lượng 885 con (0,5%), 10 […]… gingSind hocBrahman, hng nm thay th 10%, lm cỏi nnvi ging bũ2.4 Tp hun cho 7.000 ngi chn nuụi v k thut chn nuụi bũ tht, chn nuụilai, thỳ y phũng tr bnh, trng c nng sut cao, phi trn thc n 2.5 n nm 2016, nd ỏn d kinto ra l: 29.750 con 2.6 D ỏn xõy dng 03 mụ hỡnh mu (cú 20 bũ cỏi nn/ mụ hỡnh) nuụi bũcht lng cao ti cỏc huyn: Ba Vỡ, Chng M, Gia Lõm III Ni dung dự. .. TRANGB -I/ Cụng ngh sn xut, nhõn ging 1.1 Nhõn ging: a)to n bũ F1: tinh bũphi ging vi bũ cỏi laiSind,Brahman b) Xõy dng nụng h sn xut ging bũ cỏiSind hocBrahman ti nhng xó cú n bũ ging cht lng cao 1.2 Ngun tinh ụng lnh dng cng r: a) Thnh ph cp kinh phớ ngõn sỏch nhp 60.000 liu tinh bũb) Phng phỏp truyn ging: Th tinh nhõn to bng tinh cng r 1.3 Cụng tỏc… thut, dn tinh viờn ti cỏc c s nghiờn cu v chn nuụi tiờn tin + T chc 70 lp, mi lp 100 ngi ti cỏc xó tham gia d ỏn Biờn son ti liu hng dn k thut chn nuụi bũ(BBB x LaiSind) ph bin trong h chn nuụi Tuyờn truyn v ph bin k thut chn nuụi bũ(BBB x LaiSind) trờn i phỏtcỏc huyn, xó vựng d ỏn v i phỏt thanh, truyn hỡnh H Ni b) V cỏn b k thut: Cụng ty TNHH NN MTV Ging gia sỳc H Ni v cỏc huyn: Cú … tuyn chn 14.000 bũ cỏi nn, nhp tinh bũt nm 2012- 2016 to ra 29.750F 1 (BBB x laiSind) To vựng nguyờn liu cht lng cao cho cỏc c s git m gia sỳc tp trung – o to, chuyn giao k thut v th tinh nhõn to, k nng qun lý trang tri, giỏm nh bỡnh tuyn ging bũ tht: 40 cánkỹ thuật,tinh viên Tp hun k nng qun lý ging bũ bằng software chuyên dụng cho 8 cánTp hun k thut chn nuụi bũ tht cht… trangb kốm theo (n nm 2016 s liu tinh phi cho n bũ l 60.000 liu v sd kin sinh ra 29.750 con ) 14 3.7 Xõy dng 03 mụ hỡnh mu: qui mụ mi mụ hỡnh 20 bũ cỏi nnSind ti 3 huyn: Ba Vỡ, Chng M, Gia Lõm M kho sỏt 04x laiSind t 15 – 18 thỏng tui 3.8 Cung ng thc n chuyờn cho chn nuụi bũ tht t s sinh ti v bộo git tht 3.9 Qun lý thụng tin v n bũ tht ng thi s dng cỏc hỡnh thc tuyờn truyn,… cỏibũ ging do nụng dõn u t 2.3 mnh mc kinh t, k thut: – Ch tiờu k thut: + T l /s bũ cỏi cú kh nng sinh sn ca n nn: 70% + T l nuụi sng hng nm:90-92% T l 93-95% + H s phi ging ca TTNT: 2,0 liu tinh/1bờ + Ni t: 1lớt/1 liu tinh – Cỏc ch tiờu v ging + Tui phi ging ca bũ cỏi nn: > 30 thỏng Khi lng bũ cỏi nn khi phi ging: > 270 kg + Bũ thtxut chung: 15thỏng tui > 350 kg + Bũ tht F1. .. mu cú kinh phớ, cú lao ng cú kh nng tip thu v trao i v k thut v chu s ch o trc tip ca d ỏn 34 PHN 8 KT LUN V KIN NGH I Kt lun: Thc hin d ỏn: ng dng kt qu nghiờn cu,to ging bũtrờn nn n bũ thtSind thnh n bũhng tht trờn a bn thnh ph H Ni gúp phn phỏt trin nuụi bũ tht thnh ngnh sn xut hng hoỏ, chun b tt cho u vo ca git m sch; tng ngun thc phmton, cht lng cao cho thnh ph;… dn tinh viờn ang hot ng ti cỏc huyn, trung tõm phỏt trin chn nuụi Hng nm cú chng trỡnh o to b xung v nõng cao d) Gii phỏp v thc n: – Thc n tinh: t hng sn xut thc n tinh hn hp cho bũ cỏi nn v(BBB x laiSind) Hng dn nụng dõn mua thc n b sung v k thut phi ch thc n tinh nuụi bũ – Thc n xanh: thu gom c t nhiờn; ch bin, d tr rm v thõn cõy ngụ sau thu hoch, trng ngụ dy gii quyt thc n xanh, thc n… dng 03 mụ hỡnh mu (cú 20 bũ cỏi nn/ mụ hỡnh) nuụi bũcht lng cao ti cỏc huyn: Ba Vỡ, Chng M, Gia Lõm III Ni dung dự án 3.1 T chc on thm quan, hc tp cỏc c s ging, c s pha ch sn xut tinh bũ BBB, kinh nghim qun lý trang tri vto con ging ti Vng quc B 3.2 Nhp tinh bũ(Blanc Bleu Bengium) t Vng quc B Tng s l 60.000 liu Nõng cp, trang bb c squn tinh bũ ụng lnh 3.3 Bỡnh tuyn, chn… 39.724,263 9.990,484 7.848,983 7.689,983 9.249,583 1.334,333 353.560,297 321.481,484 8.852,779 8.268,179 9.827,779 1.518,781 311.491,000 1.004,196 30 II Hiu qu ca d ỏn: 2.1 Hiu qu xó hi: a) So vi bũSind bũ(BBB xSind) tng sn lng tht bũ do nõng cao trng lng xut chung thờm khong 170kg/con, tng t l tht tinh thờm khong 13,03%, t ú tng ngun thc phm tht bũ cht lng tt cung ng cho nhu cu ca Thnh ph b) Kt . Cái 9 Tháng 1- tháng 2 2 Thẻ tai bò Cái 10.000 Tháng 1- tháng 2 3 Kìm bấm thẻ tai Cái 30 Tháng 1- tháng 2 4 Bút viết thẻ tai Cái 30 Tháng 1- tháng 2 5 Bình nitơ 47 lít Cái 7 Tháng 1- tháng 2 6. lít Cái 7 Tháng 1- tháng 2 7 Bình nitơ 2 lít Cái 20 Tháng 1- tháng 2 8 Nitơ lỏng giữ gìn tinh Lít 14.000 từ khi nhập tinh đến ngày 31tháng 12 9 Súng bắn tinh Cái 52 Tháng 1- tháng 2 10 Găng. 14.000 Tháng 1 – tháng 12 12 Cân điện tử Cái 3 Tháng 1- tháng 2 13 Sổ ghi chép TTNT Cuốn 1.200 Tháng 1- tháng 2 – Tổ chức 14 lớp tập huấn, mỗi lớp 100 người cho các hộ chăn nuôi của dự án. Năm

Xem Thêm :   Tình yêu đặc biệt cho những tác phẩm Bông Trang bonsai

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cây Xanh

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung

Related Articles

Back to top button