Dạng bài tập về phân loại polime môn Hóa học 12 năm 2021
1. Lý thuyết
1.1. Một số khái niệm
a. Polime: là hợp chất có phân tử khối lớn, phân tử do nhiều nhà cung cấp nền tảng ( gọi là mắt xích) link với nhau
b.monome là những phân tử nhỏ, phản ứng tạo thành polime
c. hệ số n: là độ polime hóa hay hệ số polime
d. Mắt xích:
VD: n CH2 = CH2 → ( CH2 – CH2 )n
Monome polime → mắt xích là -CH2-CH2-
1.2. Phân loại
Có 2 cách phân loại polime là dựa vào nguồn gốc, dựa vào cách tổng hợp.
* Dựa vào nguồn gốc chia 3 loại:
+ polime thiên nhiên: có trong tự nhiên như bông, tơ tằm…
+ polime nhân tạo ( polime bán tổng hợp): do chế hóa từ polime tự nhiên như tơ visco, tơ axetat, cao su lưu hóa
+ polime tổng hợp: do con người tạo thành từ các monome
Lưu ý: polime nhân tạo và tổng hợp đều là polime hóa học.
* Dựa vào cách tổng hợp ( vận dụng phân loại polime tổng hợp)
+ Polime trùng hợp: được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp
+ Polime trùng ngưng: được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng
1.3. Cấu trúc
– Các mắt xích của polime có thể nối với nhau tạo thành các loại mạch:
* Mạch không phân nhánh: thường các chất khi trùng hợp, trùng ngưng đều có cấu trúc mạch không phân nhánh trừ những trường hợp đã nêu ở bên dưới.
* Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen…
* Mạng không gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit,…
– Các mắt xích trong mạch polime nối với nhau theo một trật tự nhất đinh ( ví dụ: đầu nối với đuôi, đầu nối với đầu …) thì người ta gọi polime có kết cấu điều hòa. Còn các mắt xích nối với nhau không theo một trật tự, quy luật nhất định thì người ta gọi polime có kết cấu không điều hòa.
1.4. Một số loại vật liệu polime
a. Chất dẻo
Tên
Monome tạo thành
Phân loại
nguồn gốc
cách tổng hợp
PE: polietilen
CH2=CH2
Nhựa tổng hợp
Trùng hợp
PP: polipropilen
CH2=CH-CH3
Nhựa tổng hợp
Trùng hợp
PVC: poli (vinyl clorua)
CH2=CH-Cl
Nhựa tổng hợp
Trùng hợp
PVA: poli ( vinyl axetat)
CH2=CH-OOCCH3
Nhựa tổng hợp
Trùng hợp
PS: poli stiren
CH2=CH-C6H5
Nhựa tổng hợp
Trùng hợp
Plexiglas
“thủy tinh hữu cơ”
poli (metyl metacrylat)
CH2=C(CH3)-COOCH3
Nhựa tổng hợp
Trùng hợp
Teflon
“Bạch kim hữu cơ”
CF2=CF2
Nhựa tổng hợp
Trùng hợp
Nhựa poli acrylic
CH2=CH-COOH
Nhựa tổng hợp
Trùng hợp
Poli ( phenol – fomandehit): PPF
* Nhựa novolac
* Nhựa rezol
* Nhựa rezit hay bakelit
*Đun nóng hỗn hợp fomandehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac
* Đun nóng hỗn hợp phenol với fomandehit theo tỉ lệ mol 1: 1,2 có xúc tác kiềm thu được nhựa rezol
* Khi đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 150oC thu được nhựa rezit hay là bakelit.
Nhựa tổng hợp
b. Tơ
Tên
Mono me tạo thành
Phân loại
Nguồn gốc
Cách tổng hợp
Bông , len, tơ tằm, tơ nhện…
Thiên nhiên
Tơ nilon-6,6
poli( hexametylen-adipamit)
Hexametylen điamin
H2N-(CH2)6-NH2
Và axit adipic
HOOC-(CH2)4 -COOH
Tơ tổng hợp
poliamit
Trùng ngưng
Tơ nilon-6
Policaproamit
axit ε-aminocaproic
H2N-(CH2)5-COOH
Tơ tổng hợp
poliamit
Trùng ngưng
Tơ capron
Cacprolactam; C6H11ON
có cấu trúc vòng 7 cạnh
Tơ tổng hợp
poliamit
Trùng hợp
Tơ nilon-7 ( tơ enan)
Tơ enan
axit ω-aminoenang
H2N-(CH2)6-COOH
Tơ tổng hợp
poliamit
Trùng ngưng
Tơ lapsan
Axit terephtalic
HOOC-C6H4-COOH
etylen glycol
HO-CH2-CH2-OH
Tơ tổng hợp
polieste
Trùng ngưng
Tơ nitron ( olon )
poliacrilonitrin
Vinyl xianua ( acrilonitrin)
CH2=CH-CN
Tơ tổng hợp
tơ vinylic
Trùng hợp
Tơ clorin
Clo hóa PVC
Tơ tổng hợp
tơ vinylic
clo hóa
Tơ axetat
hỗn hợp xenlulozo diaxxetat và xenlulozo triaxetat.
Nhân tạo
Tơ visco
Nhân tạo
Hòa tan xenlulozơ trong NaOH đặc có mặt CS2
c. Cao su
Tên
Mono me tạo thành
Phân loại
Nguồn gốc
Cách tổng hợp
Cao su Buna
CH2=CH-CH=CH2
cao su tổng hợp
trùng hợp
Cao su Buna – S
CH2=CH-CH=CH2
và CH2=CH-C6H5
cao su tổng hợp
đồng trùng hợp
Cao su Buna-N
CH2=CH-CH=CH2
và CH2=CH-CN
cao su tổng hợp
đồng trùng hợp
Cao su isopren
CH2=C(CH3)-CH=CH2
cao su tổng hợp
trùng hợp
Ca su thiên nhiên
tự nhiên
d. Keo dán ure-fomandehit
n (NH2)2CO + n HCHO → n H2N-CO-NH-CH2OH → (-NH-CO-NH-CH2-)n + n H2O
ure fomandehit monometyllolure poli( ure-fomandehit)
Keo dán ure-pomandehit được sản xuất từ poli( ure-fomandehit)
2. Bài tập minh họa
Bài 1: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :
A. –CH2–CHCl– .
B. –CH=CCl– .
C. –CCl=CCl– .
D. –CHCl–CHCl– .
Hướng dẫn giải cụ thể:
X có n = 560, Khối lượng mol là 35000
=> Khối lượng mol của 1 mắt xích có trong polime X là:
35000 : 560 = 62,5 (gam/mol)
Dựa vào các lời giải đề bài cho, ta suy ra công thức một mắt xích của X là: –CH2–CHCl–
Lời giải A.
Bài 2: Điều kiện của monome để tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có
A. link kết bội.
B. vòng không bền.
C. hai nhóm chức khác nhau.
D. A hoặc B.
Hướng dẫn giải cụ thể:
Điều kiện của monome để tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử cần phải có link bội và vòng không bền.
Lời giải D.
Bài 3: Một polime Y có kết cấu như sau :
… –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2– …
Công thức một mắt xích của polime Y là :
A. –CH2–CH2–CH2– .
B. –CH2–CH2–CH2–CH2– .
C. –CH2– .
D. –CH2–CH2– .
Hướng dẫn giải cụ thể:
Để làm được loại thắc mắc này, ta cần xác nhận được monome của polime.
Từ kết cấu của Y ta nhận thấy, monome của Y là CH2=CH2
=> 1 mắt xích của chất Y có công thức là: –CH2–CH2–
Lời giải D
Bài 4: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.
B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.
C. Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều nhà cung cấp nhỏ link với nhau tạo thành.
D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
Hướng dẫn giải cụ thể:
Theo khái niệm về polime: Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều nhà cung cấp nhỏ link với nhau tạo thành.
Lời giải C
3. Luyện tập
Câu 1. Nilon–6,6 là một loại
A. tơ visco.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ axetat.
Câu 2. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
B. Tơ tằm và tơ enang.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 3. Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PVC.
B. PE.
C. nhựa bakelit.
D. amilopectin.
Câu 4. Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 5. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen- terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (3), (4), (5).
B. (1), (3), (6).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (2), (3).
Câu 6. Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 7. Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nitron.
B. Tơ visco.
C. Tơ xenlulozơ axetat.
D. Tơ nilon-6,6.
Câu 8. Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-?
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 9. Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là
A. tơ visco và tơ nilon-6,6.
B. tơ tằm và tơ vinilon.
C. tơ nilon-6,6 và tơ capron.
D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.
Câu 10. Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. 1, 2 và 3.
B. 1, 2 và 5.
C. 1, 3 và 5.
D. 3, 4 và 5.
Câu 11. Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. axit ađipic và etylen glicol.
B. axit ađipic và hexametylenđiamin.
C. axit ađipic và glixerol.
D. etylen glicol và hexametylenđiamin.
Câu 12. Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.
B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
C. sợi bông và tơ visco.
D. tơ visco và tơ nilon-6.
Câu 13. Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
A. CH2=CH−CN.
B. CH3COO−CH=CH2.
C. CH2=C(CH3)−COOCH3.
D. CH2=CH−CH=CH2.
Câu 14. Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ axetat.
C. Tơ tằm.
D. Tơ capron.
Câu 15. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 3.
B. 9.
C. 7.
D. 10.
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Dạng bài tập về phân loại polime môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về PC.
Kì vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.