Kiến Thức Chung

Dân số Hồng Kông mới nhất (2021)

Dân số Hồng Kông

7.565.665

30/09/2021

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Hồng Kông7.565.665 người vào ngày 30/09/2021 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Hồng Kông hiện chiếm 0,10% dân số thế giới.
  • Hồng Kông đang đứng thứ 104 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Hồng Kông là 7.205 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.050 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (7.496.988 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Hồng Kông là 45,1 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Hồng Kông (năm 2021 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2021, dân số của Hồng Kông dự kiến sẽ tăng 55.812 người và đạt 7.578.765 người vào đầu năm 2022.
Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 29.781 người.
Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 26.031 người.
Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Hồng Kông để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Hồng Kông vào năm 2021 sẽ như sau:

  • 225 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 143 người chết trung bình mỗi ngày
  • 71 người di cư trung bình mỗi ngày
Xem Thêm :  Cách chữa nấc cho trẻ sơ sinh đơn giản, bé nhanh hết nấc

Dân số Hồng Kông sẽ tăng trung bình 153 người mỗi ngày trong năm 2021.

Nhân khẩu Hồng Kông 2020

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, dân số Hồng Kông ước tính là 7.525.123 người,
tăng 60.831 người so với dân số 7.466.822 người năm trước.
Năm 2020, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 30.818 người.
Do tình trạng di cư dân số tăng 30.013 người.
Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,848 (848 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu.
Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2020 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Xem Thêm :   Chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật – Cách gõ tiếng Nhật trên PC,Mobile

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Hồng Kông trong năm 2020:

  • 81.762 trẻ được sinh ra
  • 50.944 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 30.818 người
  • Di cư: 30.013 người
  • 3.453.087 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
  • 4.072.036 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020

Biểu đồ dân số Hồng Kông 1950 – 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Hồng Kông 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Hồng Kông 1955 – 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng202074969810.82608272930844.81.337140N.A.N.A.0.107794798739104201974361540.87644242930843.51.237082N.A.N.A.0.107713468100104201873717300.90654082930843.51.237021N.A.N.A.0.107631091040104201773063220.87627802930843.51.236958N.A.N.A.0.107547858925104201672435420.80575462930843.51.236899N.A.N.A.0.107464022049104201571859960.62439331497843.21.206844N.A.N.A.0.107379797139104201069663310.57393511794941.21.046635N.A.N.A.0.106956823603103200567695740.49326491295939.10.956447N.A.N.A.0.10654190702799200066063271.661044207513736.21.066292N.A.N.A.0.11614349382395199560842271.21712583129734.01.265795N.A.N.A.0.11574421297993199057279381.61881834425231.01.365455N.A.N.A.0.11532723106194198552870221.66836563212128.31.72503593.849597210.11487092174093198048687422.961319577809725.72.23463792.444965880.11445800351496197542089551.80720061479423.13.01400990.337994870.10407948060697197038489242.11763411431821.73.65366688.333978390.10370043704697196534672202.6284234-547721.35.05330287.030154350.103339583597106196030460504.261146783279323.44.72290185.726115390.10303494974898195524726584.61997322984824.04.44235585.821215680.092773019936106

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Hồng Kông

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng202074969810.85621972930844.81.337140N.A.N.A.0.107794798739104202577555310.68517102400046.41.337386N.A.N.A.0.098184437460104203080186700.67526283644047.91.33763799.679872490.098548487400105203581189750.25200612000049.71.337732N.A.N.A.0.098887524213105204081403020.0542652000051.31.337753N.A.N.A.0.09919884724010720458105788-0.08-69032000052.71.337720N.A.N.A.0.09948180327411020508041048-0.16-12948 53.41.337658N.A.N.A.0.089735033990113

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Hồng Kông

Mật độ dân số của Hồng Kông là 7.205 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 30/09/2021. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Hồng Kông chia cho tổng diện tích đất của đất nước.
Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Hồng Kông.
Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Hồng Kông là 1.050 km2.

Xem Thêm :   Học Ielts 5.0 mất bao lâu? Có khó không

Xem Thêm :  Mật ngữ 12 chòm sao, 12 cung hoàng đạo ❤️️ giải mã

Cơ cấu tuổi của Hồng Kông

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Hồng Kông có phân bố các độ tuổi như sau:

11,6%74,8%13,5% – dưới 15 tuổi – từ 15 đến 64 tuổi – trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 856.235 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (447.152 nam / 409.010 nữ)
  • 5.521.927 người từ 15 đến 64 tuổi (2.666.089 nam / 2.855.838 nữ)
  • 999.433 người trên 64 tuổi (468.473 nam / 530.960 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính.
Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+15-640-14NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia.
Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên.
Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Hồng Kông năm 2019 là 44,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Hồng Kông là 18,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Xem Thêm :  Giá vé Vinpearl (Vinwonder) Land Nam Hội An 2021 khuyến mãi

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Hồng Kông là 26,3%.

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất.
Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Xem Thêm :   Đề thi HSK 1 | Chinh phục HSK 1 | Đề 4

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Hồng Kông là 84,9 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 82,0 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 87,8 tuổi.

số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Hồng Kông (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một ‘quốc gia’ khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung

Related Articles

Check Also
Close
Back to top button