Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực
Chất nào sau đây có link cộng hóa trị không cực
Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực được chúng tôi biên soạn nằm trong bộ thắc mắc trắc nghiệm chương 2 hóa 10. Nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh dễ dàng đối chiếu trong quá trình làm bài tập. Cũng như giải đáp thắc mắc.
Thắc mắc: Chất nào sau đây có link cộng hóa trị không cực
A. N2, Cl2, HCl, H2, F2.
B. N2, Cl2, HI, H2, F2.
C. N2, Cl2, H2O, H2, F2.
D. N2, Cl2, I2, H2, F2.
Giải đáp
Giải đáp A loại vì HCl có link cộng hóa trị phân cực.
Giải đáp B loại vì HI có link cộng hóa trị phân cực.
Giải đáp C loại vì H2O có link cộng hóa trị phân cực.
Giải đáp D thỏa mãn
Lý thuyết link cộng hóa trị
Hiệu số độ âm điện: Δx
Từ 0,0 ≤ Δx < 0,4 thì link được gọi là link cộng hóa trị không cực.
Nếu 0,4 ≤ Δx < 1,7 thì link được gọi là link cộng hóa trị có cực.
Nếu Δx ≥ 1,7 link ion
Ví dụ: Trong NaCl có hiệu độ âm điện Δx = độ âm điện của Na – độ âm điện của Cl = 3,16 – 0,93 = 2,23 => Vậy link giữa Na với Cl là link ion
So sánh link cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và link ion
Giống nhau: Các nguyên tử phối hợp với nhau tạo ra mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng vững bền giống cấu trúc của khí hiếm (quy tắc bát tử)
Khác nhau
Cộng hóa trị không cực Cộng hóa trị có cựcLink ionSự tạo dựng liên kết.
Cặp electron ở giữa 2 nguyên tử
Cặp electron chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Nguyên tử kim loại nhường electron, nguyên tử phi kim nhận electron.
Điều kiện liên kết.
Giữa 2 phi kim giống hệt nhauGiữa 2 phi kim mạnh yếu khác nhau.
Giũa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Một số bài tập liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây có link cộng hóa trị không cực?
A. H2S
B. Al2S3
C. O2
D. SO2
Xem lời giải
Giải đáp C
Ta thấy O2 có 2 nguyên tử O cùng độ âm điện => tạo được link cộng hóa trị không phân cực
Câu 2. Chất nào sau đây có link cộng hóa trị có cực?
A. Cl2
B. NH3
C. NaCl
D. O2
Xem đáp án
Giải đáp B
Câu 3. Phân tử chất nào sau đây chỉ có link cộng hóa trị
A. NH4Cl
B. H2O
C. NaCl
D. Ca(NO3)2
Xem đáp án
Giải đáp B
Câu 4. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có link ion?
A. NH4Cl
B. NH3
C. CaO
D. H2O
Xem đáp án
Giải đáp A Hợp chất trong phân tử có link ion là NH4Cl được tạo dựng bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion NH4+ và Cl-
Câu 5. Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng link đó là:
A. Link ion
B. Link cộng hóa trị có cực
C. Link cộng hóa trị không cực
D. Link đôi
Xem lời giải
Giải đáp B
Link cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện to hơn) gọi là link cộng hóa trị có cực hay link cộng hóa trị phân cực.
→ Link trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các link cộng hóa trị có cực.
Câu 6. Khái niệm nào sau đây đúng với link cộng hóa trị?
A. Là link giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron
B. Là link giữa hai ion
C. Là link giữa hai phân tử mang điện tích trái dấu
D. Là link giữa hai tử dùng chung đôi điện tử chưa tham gia link
Xem đáp án
Giải đáp D
Câu 7. Hãy cho biết những phân tử nào sau đây có phân cực trong link?
A. O2, N2, H2
B. HBr, NH3, HCl
C. F2, HF, Cl2
D. I2, Br2, HI
Xem đáp án
Giải đáp B Sự phân cực trong link chỉ xảy ra khi link giữa các chất có độ âm điện chênh lệch nhau nhiều, I2, F2, O2 link giữa 2 chất có cùng độ âm điện nên sẽ không có sự phân cực
Câu 8. Hoàn thiện nội dung sau: “Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng ……. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”
A. Số electron hóa trị
B. Số electron độc thân
C. Số electron tham gia liên kết
D. Số obitan hóa trị
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 9. Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hai hợp chất nào sau đây có liến kết cộng hóa trị?
A. MgCl2 và Na2O
B. Na2O và NCl3
C. NCl3 và HCl
D. HCl và KCl
Xem đáp án
Đáp án C Hiệu độ âm điện nhỏ hơn 1,7 là liên kết cộng hóa trị, Liên kết ion chỉ xảy ra ở các km loại mạnh với phi kim mạnh
Câu 10. Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xem đáp án
Đáp án D
Trong phân tử NH4Cl có tồn tại 3 kiểu liên kết:
ion NH4+ và Cl-
Cộng hóa trị có cực giữa N và H trong NH3 (3 liên kết với 3H)
Cộng hóa trị theo kiểu cho nhận giữa NH3 và H thứ 4
Bài tập vận dụng tự luyện tập
Câu 1: Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để :
A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn
B. có cấu hình electron của khí hiếm
C. có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e
D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn
Xem đáp án
Đáp án B. có cấu hình electron của khí hiếm
Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng :
A. Nhận thêm electron.
B. Nhường bớt electron.
C. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Xem đáp án
Đáp án B: Kim loại thường có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng nên sẽ có khuynh hướng nhường electron.
Câu 3: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử Na không hình thành được:
A. ion Na.
B. cation Na.
C. anion Na.
D. ion đơn ngtử Na.
Xem đáp án
Đáp án C: Na → Na+ + 1e; Na+ là ion đơn nguyên tử
Câu 4: Trong phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành:
A. cation Natri và Clorua.
B. anion Natri và cation Clorua.
C. anion Natri và Clorua.
D. cation Natri và anion Clorua.
Xem đáp án
Đáp án D
Na → Na+ + 1e Cl + 1e → Cl-
Na+ + Cl- → NaCl
Câu 5: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 6: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do :
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na, Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e ; Cl + 1e→ Cl– ; Na+ + Cl– → NaCl.
Xem đáp án
Đáp án D: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do: Na → Na+ + 1e ; Cl- + 1e→ Cl– ; Na+ + Cl– → NaCl.
Câu 7: Chọn phát biểu sai về ion:
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation , ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn ngtử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi ngtử nhường hay nhận electron.
Xem đáp án
Đáp án B: Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
Câu 8: Hãy chọn phát biểu đún :
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học
D. Hiệu độ âm điện giữa hai ngtử lớn thì phân tử phân cực yếu
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 9: Chọn phát biểu đúng nhất: liên kết cộng hóa trị là liên kết :
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của hai nguyên tử khác nhau.
D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng các cặp electron chung
Xem đáp án
Đáp án C: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành từ hai nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung.
Câu 10: Chỉ ra phát biểu sai về phân tử CO2:
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Xem đáp án
Đáp án D: phân tử CO2 có cấu tạo thẳng. O=C=O
Câu 11: Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết hyđro.
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 12: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn?
A. N2
B. O2
C. F2
D. CO2.
Xem đáp án
Đáp án C: Công thức cấu tạo của các chất: N≡N, O=O, O=C=O.
Câu 13: Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án B: CTCT của các chất: H2: H-H; CO2: O=C=O; Cl2: Cl-Cl, N2: N≡N; I2: I-I; C2H4: CH2=CH2, C2H2: CH≡CH
Câu 14: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết CHT?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Xem đáp án
Đáp án D
Trong phân tử NH4Cl có tồn tại 3 kiểu liên kết :
ion giữa NH4+ và Cl-
cộng hoá trị có cực giữa N và H trong NH3 ( 3 liên kết với 3 H )
cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận giữa NH3 và H thứ 4
Câu 15: Cho X (Z=9),Y (Z= 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là :
A. ion.
B. cộng hóa trị có cực.
C. cộng hóa trị không cực.
D. cho–nhận.
Xem đáp án
Đáp án A
X thuộc nhóm VIIA→ là một phi kim điển hình
Y thuộc nhóm IA → là một kim loại điển hình
Vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Câu 16: Cho dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:
A. Cl2O7
B. Al2O3, SiO2, P2O5
C. MgO, SiO2, P2O5, SO3
D. SO3
Xem đáp án
Đáp án A
Hiệu độ âm điện của các chất:
Na2O: 2,51 liên kết ion.
MgO: 2,13 liên kết ion.
Al2O3: 1,83 liên kết ion.
SiO2: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực
P2O5: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực
SO3: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực
Cl2O7: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 17: Dãy chất nào sau đây có liên kết ion:
A. NaCl, H2O, KCl, CsF
B. KF, NaCl, NH3, HCl
C. NaCl, KCl, KF, CsF
D. CH4, SO2, NaCl, KF
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 18: Dãy chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực:
A. H2, H2O, CH4, NH3.
B. NaCl, PH3, HBr, H2S.
C. CH4, H2O, NH3, Cl2O.
D. H2O, NH3, CO2, CCl4.
Xem đáp án
Đáp án D
A sai do H2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B sai do NaCl là liên kết ion.
C do liên kết C−H trong CH4 đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực
Câu 19: Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là:
A. ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị không cực.
B. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị không cực.
C. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị có cực.
D. ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực.
Xem đáp án
Đáp án D: ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực.
Câu 20: Các nguyên tố ở chu kỳ 2 có thể tạo thành cation đơn nguyên tử:
A. Li, Be, B, C, N.
B. Li , Be, N, O.
C. Li, Be, B.
D. N, O, F, Ne.
Xem đáp án
Đáp án C
…………………….
Trên đây Sài Gòn Metro Mall đã giới thiệu Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.