Giáo Dục

Cấu trúc too to: quá…đến nỗi không thể làm gì…

4.9

(97.35%)

294

votes

Too to là một trong các điểm ngữ quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng thường xuyên trong cả văn nói và văn viết.Với cấu trúc khá đơn giản nên việc học cấu trúc too to khá dễ học . Trong bài viết này Step Up sẽ chia sẻ kiến thức về cấu trúc too và cách dùng của nó trong tiếng Anh.Cùng theo dõi nhé. 

1. Cấu trúc too to trong tiếng Anh và cách dùng

Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó.

Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ

S + BE + TOO + ADJ +(FOR SB) + TO + v

Ví dụ:

  • She is too fat to wear that dress.

    (Cô ấy quá béo để mặc chiếc váy đó.)

  • He’s too short to be a model.

    (Anh ấy quá thấp để trở thành người mẫu.)

Cấu trúc too to khi đi cùng với trạng từ

S + V + TOO + ADV + (FOR SB) + TO + V

Ví dụ:

  • He walks too fast for me to keep up.

    (Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.)

  • The water was too strong for me to swim.

    (Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể bơi được.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to

Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to trong tiếng Anh

Xem Thêm :  Recommend là gì? cách sử dụng, cấu trúc và những điều cần biết

cấu trúc tương đồng với cấu trúc too to

Cấu trúc enough to

Cấu trúc enough to: Đủ…để làm gì…

Cấu trúc enough to đối với tính từ

S + tobe + adj + enough + (for someone) + to V

Ví dụ: 

  • This table is big enough for 10 people to sit.

    (Cái bàn này đủ cho 10 người ngồi.)

  • The water is warm enough for you to have a bath pass.

    (Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.)

Cấu trúc enough to đối với trạng từ

S + V + adv + enough + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • He spoke loud enough for me to hear it.

    (Anh ấy nói đủ to để tôi có thể nghe tiếng.)

  • He punched hard enough to break the glass.

    (Anh ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ kính.)

Cấu trúc enough to đối với danh từ trong tiếng Anh

S + V/tobe + enough + noun + (for someone) + to V

Ví dụ:

  • We have enough food for the next week.

    (Chúng ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới.)

  • This car has enough seats for all of us.

    (Chiếc xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng ta.)

Cấu trúc so that và such that

Cấu trúc so that: Quá…đến nỗi….

Cấu trúc so that đối với tính từ: 

S + be+ so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • She is so beautiful that everyone pays attention.

    (Cô ấy đẹp đến nỗi mà ai cũng phải chú ý.

  • The shirt is so tight that I can’t wear it.

    (Chiếc áo chật đến nỗi tôi không mặc được.)

Cấu trúc so that đối với trạng từ:

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • They talked so loud that I couldn’t sleep.

    (Họ nó to đến mức tôi không thể ngủ được.)

  • The dog grew so fast that I couldn’t recognize it.

    (Con chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận ra.)

Cấu trúc so that đối với danh từ đếm được:

S + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + V

Ví dụ: 

  • He has so much money that he doesn’t know what to spend.

    (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi mà anh ta không biết tiêu gì.)

  • I ate so much bread that I didn’t want to see us anymore

    (Tôi đã ăn quá nhiều bánh mì đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng nữa.)

Xem Thêm :  Lời chúc 20-10 ngắn gọn

Cấu trúc so that đối với danh từ không đếm được:

 S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • He added so much salt that the soup was salty.

    (Anh ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn chát.)

  • She drank so much alcohol that she was soft drunk.

    (Cô ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say mềm.)

Xem thêm: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh.

Cấu trúc such that

Cấu trúc such that có nghĩa tương tự như cấu trúc so that. Tuy nhiên thì such sẽ đi với danh từ hoặc một cụm danh từ.

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • They are such beautiful dresses that I want to buy them now.

    (Những chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua cúng ngay bây giờ.)

  • It was such a bad day that we were on a picnic.

    (Ngày hôm nay thật tệ để có thể đi picnic.)

 

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Bài tập cấu trúc too…to

bài tập cấu trúc too to

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to.

  1. He wasn’t heavy

    ______

    Become a navy soldier.

  2. I’m

    _____

    busy

    _____

    eat with you tonight.

  3. The Shirt isn’t good

    _____.

  4. He’s not patient

    ______

    be a doctor.

  5. It’s 1 pm. It’s

    _____

    late

    _____

    the museum.

  6. He couldn’t run fast

    _____

    catch the bus.

  7. It’s nice

    _____

    go outside.

  8. We have

    ______

    seats for all people here.

  9. She’s

    _____

    busy

    _____

    come up to our party tonight.

  10. We haven’t

    _____

    people

    _____

    form four groups.

  11. Anna is

    _____

    young

    _____

    drive a car.

  12. There is

    _____

    flour

    _____

    make thirty loads of bread.

  13. we were

    _____

    far away

    _____

    turn around.

  14. The cellar was

    _____

    dark for him

    _____

    see.

  15. The tea is

    _____

    cold for me

    _____

    drink.

Đáp án

  1. He wasn’t heavy

    enough to

    Become a navy soldier.

  2. I’m

    too

    busy

    to

    eat with you tonight.

  3. The Shirt isn’t good

    enough.

  4. He’s not patient

    enough to

    be a doctor.

  5. It’s 1 pm. It’s

    too

    late

    to

    the museum.

  6. He couldn’t run fast

    enough to

    catch the bus.

  7. It’s nice

    enough to

    go outside.

  8. We have

    enough

    seats for all people here.

  9. She’s

    too

    busy

    to

    come up to our party tonight.

  10. We haven’t

    enough

    people

    to

    form four groups.

  11. Anna is

    too

    young

    to

    drive a car.

  12. There is

    enough

    flour

    to

    make thirty loads of bread.

  13. we were

    too

    far away

    to

    turn around.

  14. The cellar was

    too

    dark for him

    to

    see.

  15. The tea is

    too

    cold for me

    to

    drink.

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc too to và các cấu trúc tương đồng của nó. Sau bài viết này các bạn có thể tự tin sử dụng cấu trúc này trong khi giao tiếp hay các bài kiểm tra trên lớp rồi đó. Chú ý học thật kỹ để tránh nhầm lẫn giữa các cấu trúc nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

Comments


Daily Spoken English 38: Cấu trúc So…that; Such…that; Too…to – Tiếng Anh giao tiếp- Thắng Phạm


► Subscribe kênh Thắng Phạm tại đây ► https://bit.ly/3oZMFsY
Tham gia nhóm Zalo để gặp gỡ và trao đổi thêm với team hỗ trợ của Lang Kingdom, vui lòng bấm vào đây: https://joinzalo.langkingdom.com/
Theo dõi Thắng Phạm thêm tại đây!!
Fanpage ► fb.com/ThangPhamTV
Email ► langster247@gmail.com
Zalo ► joinzalo.langkingdom.com
© Bản quyền thuộc về \

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục
Xem Thêm :  Top 10 tên các loài hoa cắm phụ đẹp ngất ngây

Related Articles

Back to top button