Giáo Dục

Tổng hợp các cấu trúc as as phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng anh

Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh rất đa dạng, trong đó cấu trúc as as được xem là một loại câu được sử dụng phổ biến và thường xuyên bắt gặp nhất trong văn nói, văn viết cũng như trong những bài tập về ngữ pháp. Phổ biến là vậy nhưng không phải ai cũng hiểu về ý nghĩa và cách dùng “as … as” sao cho đúng. Chính vì vậy, bài viết hôm nay NEU sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng thành thạo cấu trúc câu này.

Cấu trúc as as trong tiếng Anh

Ta có công thức “as + adj + as” thường rất hay sử dụng trong những câu so sánh bằng. Trong đó, những cấu trúc as far as, as well as, as long as và as soon as được đánh giá là dùng nhiều hơn cả.

Nếu bạn nhìn thoáng qua sẽ thấy cách viết và cấu tạo của chúng khá giống nhau. Thế nhưng đừng để bị lừa nhé bởi nếu xét về ngữ nghĩa và cách dùng thì 4 mẫu câu trên đều hoàn toàn khác nhau.

Cụ thể sự khác nhau như thế nào, cấu trúc as as trong mỗi câu ra sao, chúng ta sẽ cùng làm rõ vấn đề này nhé.

Cấu trúc as far as

As far as có nghĩa là Theo như, cụm từ thường sẽ nằm ở đầu câu với mục đích sùng để đưa ra quan điểm, ý kiến của người nói.

Bên cạnh đó, cấu trúc as far as còn dùng để chỉ một mức độ hay phản ánh mức độ của một cái gì đó sẽ được thực hiện. Hoặc để chỉ sự cần thiết hay thể hiện sự quan tâm không có giới hạn.

Chúng ta sẽ tìm hiểu về một số cụm từ thường đi với “as far as” nhé.

Xem Thêm :  Lý tưởng là gì? bàn về lý tưởng thanh niên việt ngày nay

As far as I can see: Theo tôi thấy

Ví dụ: As far as I can see, she is going to fail the exam again this time (tạm dịch: Theo như tôi có thể thấy, lần này cô ấy sẽ thất bại trong kỳ thi này)

As far as it goes: tốt nhất, không thể tốt hơn được nữa

As far as it goes mang nghĩa là điều tốt nhất, không có điều gì có thể tốt hơn

Ví dụ

  • Their plan is fine as far as it goes (Tạm dịch: Kế hoạch của họ thì đang đi theo hướng tốt nhất rồi)

  • It’s a good house as far as it goes (Tạm dịch: Căn nhà này là tốt nhất rồi)

  • She is a good women as far as it goes. (Tạm dịch: Cô gái đó chính là người phụ nữ tốt nhất rồi)

As far as sb/sth is concerned: Theo quan điểm của ai về điều gì

Ví dụ:

  • As far as she is concerned, her father has done nothing wrong. (Tạm dịch: Theo quan điểm của cô ấy, bố của cô ấy đã không làm điều gì sai trái

  • As far as he is concerned, Maya will do anything she can to help us (Tạm dịch: Theo quan điểm của anh ấy, Maya sẽ làm mọi điều để có thể giúp chúng ta)

  • As far as my father is concerned, this problem is everyone’s responsibility (Tạm dịch: Theo quan điểm của bố tôi, vấn đề này là trách nhiệm của tất cả mọi người)

As far as I know = To my knowledge: Theo như tôi được biết

Ví dụ

  • As far as I know, Hoa is the youngest student at this class. (Tạm dịch: Theo như tôi được biết, Hoa là sinh viên trẻ nhất lớp học này)

  • As far as I know this film, it is very funny and interesting. (Tạm dịch: Theo như tôi được biết, bộ phim này rất hài hước và hấp dẫn)

  • As far as I know, it isn’t raining today. (Tạm dịch: Theo như tôi được biết, hôm nay trời không mưa).

Cấu trúc as well as

As well as có nghĩa là cũng như, thêm vào đó hoặc không những, mà còn. Như vậy, căn cứ vào ý nghĩa có thể thấy nó tương đương với not only…but also và chúng ta cũng sẽ bắt gặp những bài tập viết lại câu về 2 cấu trúc này.

As well as dùng để nối 2 mệnh đề có chức năng đưa ra thông tin đã biết, đồng thời nhấn mạnh những thông tin mới ở mệnh đề sau.

Công thức sau As well as là động từ

S + V1 +…, as well as + V2 …

Xem Thêm :  20 mở bài người lái đò sông đà

Trong đó V2 thường được chia ở dạng V-ing, còn nếu V1 là nguyên thể thì V2 cũng ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • I have to cook the food as well as clean the floors (Tạm dịch: Tôi phải nấu ăn và lau dọn nhà cửa nữa) – Dạng V2 chia ở nguyên thể

  • He hurt his arm, as well as breaking his leg (Tạm dịch: Ông ta vừa bị thương ở cánh tay, vừa gãy chân nữa) – Dạng V2 chia ở V-ing

Công thức sau As well as là tính từ, danh từ hoặc trạng từ

Ví dụ

  • I feel happy as well as funny (Tạm dịch: Tôi cảm thấy hạnh phúc cũng như phấn khích)

  • She is beautiful as well as smart (Tạm dịch: Cô ấy không những xinh gái mà còn thông minh)

  • She is a talented musician as well as being a photographer (Tạm dịch: Cô ấy là thiên tài âm nhạc cũng như chụp ảnh)

Cấu trúc As long as

As long as mang ý nghĩa miễn như, miễn là đây là một liên từ phụ thuộc, một số ví dụ về cấu trúc As long As

Ví dụ

  • You can buy 2 dresses as long as you have enough money (Tạm dịch: Bạn có thể mua 2 cái váy miễn là bạn có đủ tiền)

  • You can study abroad as long as you study hard (Tạm dịch: Bạn có thể được đi du học miễn là bạn chịu nỗ lực học tập)

  • You can use my car as long as you drive carefully (Tạm dịch: Bạn có thể mượn xe của tôi miễn là bạn lái nó cẩn thận).

Cấu trúc As Soon As

As Soon As có nghĩa là ngay sau khi, nó là một liên từ phụ thuộc, có chức năng diễn tả một hành động được thực hiện ngay sau một hành động khác. As Soon As đứng ở mệnh đề chỉ hành động xảy ra sau, có thể là đầu câu hoặc giữa câu.

Cách dùng trong quá khứ

Mệnh đề 1 + as soon as + Mệnh đề 2

Cả 2 mệnh đề đều sử dụng thì quá khứ đơn

Ví dụ: As soon as Tom finished his work, he went out (Tạm dịch: ngay sau khi kết thúc công việc, anh ấy đã đi ra ngoài.

Cách dùng trong tương lai

Mệnh đề 1 + as soon as + Mệnh đề 2

Trong đó, Mệnh đề 1 ở thì tương lai đơn và Mệnh đề 2 ở thì hiện tại đơn, một số trương hợp Mệnh đề 2 sẽ ở thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • I will have a shower as soon as I get home (Tạm dịch: Tôi sẽ đi tắm ngay sau khi tôi trở về nhà)

  • As soon as I have finished the meeting, I’ll go home (Tạm dịch: Ngay sau khi kết thúc cuộc họp, tôi sẽ về nha ngay.

Xem Thêm :  Bài thơ phò giá về kinh - nội dung, dàn ý, giá trị, bố cục, tác giả - ngữ văn lớp 7

Cách dùng trong câu mệnh lệnh

Khi cần diễn tả một yêu cầu hay mệnh lệnh nào đó bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc as long as

Mệnh đề 1 + as soon as + Mệnh đề 2

Cả 2 mệnh đề đều sử dụng thì hiện tại đơn

Ví dụ: Call me back as you as soon as you read this message (Tạm dịch: Hãy gọi lại cho em ngay khi được tin nhắn này)

Trên đây là một số cấu trúc as as phổ biến, hy vọng bạn sẽ có được những kiến thức bổ ích qua những chia sẻ trên. Đừng quên ghé NEU để cập nhập những thông tin thú vị về cách học tiếng Anh hiệu quả nhé.

XEM THÊM:

 

5/5 – (1 bình chọn)


? Những cấu trúc as…as cực thông dụng trong tiếng Anh bạn phải biết ?


Thành thạo 4 kỹ năng Nghe Nói Đọc Viết với bộ sách tự học có 102: https://bit.ly/3xUGVEf
Luyện tập thêm các bài tập về ngữ pháp tiếng Anh có giảng viên chữa tại đây: http://elight.edu.vn/khoatoandien3trong1/?utm_source=Youtube\u0026utm_medium=description\u0026utm_campaign=nhungcautrucasasthongdung
Trong video hôm nay, chúng ta sẽ cùng Tracy tìm hiểu 5 cấu trúc với as…as rất phố biến trong tiếng Anh: as well as, as long as, as far as và as much as. Hãy xem những cấu trúc này có gì hay ho thôi nào!
Đăng kí mua sách tiếng Anh cơ bản: http://bit.ly/dksachcoban21
Xem thêm danh sách video bài học theo chủ đề
1. Lộ trình học tiếng Anh cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/S2z8Id
2. Phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ: https://goo.gl/O94uHk
3. Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu và mất gốc: https://goo.gl/axyGCL
4. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu: https://goo.gl/FpFvXW
5. Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng: https://goo.gl/mRwVd4
6. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp: https://goo.gl/q92BZh
Mỗi ngày xem 35 video học tiếng anh của Elight, kết hợp với khóa học tiếng Anh toàn diện của Elight, tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.

Subscribe để nhận thông báo video mới
Để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, subscribe Elight ngay tại link này nhé: https://www.youtube.com/channel/UCjsIuhbtDQny5lv4B2b2VOg?sub_confirmation=1
Kết nối với Elight
Elight youtube VIP members: https://www.facebook.com/groups/1820362404886076/
Official Facebook: https://www.facebook.com/Elight.LearningEnglish/
Page cộng đồng tiếng Anh: https://www.facebook.com/HocTiengAnhMoiNgayElight/

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục

Related Articles

Check Also
Close
Back to top button