Kiến Thức Chung

8.1. HỆ THỐNG KÝ HIỆU VẬT LIỆU TRÊN THẾ GIỚI

8.1.1. Hệ thống ký hiệu

Mỗi nước đều có tiêu chuẩn quy định các mác (ký hiệu) cũng như các yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm kim loại của mình và có cách viết tên các kí hiệu (mác) khác nhau. Ngoài tiêu chuẩn Việt Nam như đã trình bày, tất cả chúng ta thường gặp tiêu chuẩn quốc tế của các nước lớn trên toàn cầu: Mỹ, Nhật, Nga, Trung quốc, Pháp, Đức, Anh… và của EU.

Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế ISO (International Standard Organization) tuy có mang ra các tiêu chuẩn, song quá muộn so với các nước công nghiệp phát triển vì họ đã có hệ thống kí hiệu từ trước và đã quen dùng, không dễ gì sửa đổi, vì thế chỉ có tác dụng với các nước đang phát triển, đang xây dựng các tiêu chuẩn.

8.1.2. Tiêu chuẩn ký hiệu vật liệu của các nước

a.  Theo tiêu chuẩn của Nga (Liên Xô) và Trung Quốc

Đối với thép cacbon thông dụng:

Các loại thép chỉ quy định (đảm bảo) cơ tính: ΓOCT có các mác từ CT0 đến CT6; GB : A1 đến A7 (con số chỉ thứ tự cấp độ bền tăng dần). Để phân biệt thép sôi, nửa lặng và lặng sau các mác ΓOCT có đuôi KΠ, ΠC, CΠ; của GB có F, b ( thép lặng không có đuôi).

Các loại thép quy định (đảm bảo) thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT0 đến БCT6; GB: từ B1 đến B7.

Các loại thép quy định (đảm bảo) cả cơ tính lẫn thành phần: ΓOCT có các mác từ БCT1 đến БCT5; GB có từ C2 đến C5.

Đối với thép cacbon kết cấu:

ΓOCT và GB có các ký hiệu giống nhau: theo số phần vạn cacbon, ví dụ mác 45 là thép cacbon kết cấu có 0,45 %C.

Đối với thép cacbon dụng cụ:

ΓOCT có các mác từ Y7 đến Y13, GB có từ T7 đến T13 (số chỉ phần nghìn cacbon trung bình).

So với thép hợp kim:

có cả chữ (chỉ nguyên tố hợp kim) lẫn số (chỉ lượng các bon và nguyên tố hợp kim) theo phép tắc:

  • 2 số đầu chỉ phần vạn các bon (> 1% C thì không cần ghi).
  • Tiếp theo là ký hiệu của từng nguyên tố và số chỉ phần trăm của nó (< 1% thì không cần ghi).

ΓOCT dùng các chữ cái của Nga để ký hiệu nguyên tố hợp kim như sau: X chỉ crôm, H chỉ niken, B chỉ vonfram, M chỉ molipden, T chỉ titan, K chỉ coban, C chỉ silic, P chỉ bo; Φ chỉ vanadi; ҒO chỉ nhôm; д chỉ đồng; Б chỉ niobi; Ц chỉ ziếccôn; A chỉ nitơ; Ч chỉ đất hiếm; Riêng chữ A sau cùng chỉ thép chất lượng đảm bảo ít S, P.

GB dùng chính ký hiệu hóa học để biểu thị từng nguyên tố. Ví dụ: 12XH3A, 12CrNi3A là thép có khoảng 0.12phần trămC, lphần trămCr, khoảng 3phần trămNi với chất lượng đảm bảo. XB Γ, CrWMn là thép có khoảng l% C, khoảng lphần trămCr, khoảng lphần trămMn và l% W.

So với hợp kim màu

 ΓOCT ký hiệu như sau:

  • Д chỉ đura, tiếp sau là số thứ tự.
  • Л chỉ latông tiếp sau là số chỉ phầm trăm đồng, Б chỉ brông tiếp sau là dãy các nguyên tố hợp kim và dãy số chỉ phầm trăm của các nguyên tố tương ứng.

GB ký hiệu hợp kim màu như sau:

  • LF hợp kim nhôm chống gỉ, LY đura (cả hai loại, tiếp sau là số thứ tự), ZL: Hợp kim nhôm đúc với 3 số tiếp theo (trong đó số trước hết chỉ loại, ví dụ l chỉ Al-Si, 2 chỉ Al-Cu).
  • H chỉ latông, tiếp sau là chỉ phần trăm đồng, Q là chỉ brông tiếp sau là nguyên tố hợp kim chính, số chỉ phần trăm của nguyên tố chính và tổng các nguyên tố khác.

So với gang

ΓOCT ký hiệu như sau:

CЧ chỉ gang xám và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2) BЧ chỉ gang cầu và số tiếp theo chỉ σb (kg/mm2). KЧ chỉ gang dẻo với các chỉ số chỉ σb (kg/mm2) và δ(%).

GB ký hiệu gang như sau:

HT cho gang xám và số tiếp theo chỉ σb (MPa). QT cho gang cầu và các số chỉ σb (MPa) và δ (%). KTH cho gang dẻo ferit. KTZ cho gang dẻo peclit và các chỉ số tiếp theo σb (MPa) và δ (%).

Xem Thêm :  Soạn bài hành động nói

b.    Theo tiêu chuẩn của Mỹ

Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn phức tạp, song có ảnh huởng lớn đến toàn cầu (thông dụng trong sách giáo khoa và tài liệu kỹ thuật) đặc biệt ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa cũ. Ở đây chỉ trình bày các mác theo hệ tiêu chuẩn thường được dùng nhất so với từng loại vật liệu kim loại.

Xem Thêm :   Cách làm kem chuối ngon và đơn giản nhất tại nhà

So với thép cacbon thường:

dùng ASTM (American Society for Testing and Materials) ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65) chỉ độ bền tối thiểu có nhà cung cấp ksi (1ksi = 1000 psi = 6,8948MPa = 0,703kG/mm2)

So với bảng HSLA:

thường dùng SAE (Society for Automotive Engineers) ký hiệu khởi đầu bằng số 9 và hai số tiếp theo chỉ chỉ độ bền tối thiểu có nhà cung cấp ksi.

10xx thép cacbon4xxx thép Mo11xx thép dễ cắt có S5xxx thép Cr12xx thép dễ cắt có S và P6xxx thép Cr-V13xx thép Mn (1,00 – 1.765%)7xxx thép W -Cr15xx thép Mn (1.75%)8xxx thép Ni-Cr-Mo2xxx thép Ni9xxx thép Si-Mn3xxx thép Ni-CrxxBxx thép B xxLxx thép chứa PBảng 8.1. Ký hiệu thép hợp kim theo tiêu chuẩn AISI/SAE

So với thép C và hợp kim kết cấu cho chế tạo máy:

Thường dùng hệ thống AISI/SAE với bốn số trong đó 2 số đầu chỉ loại thép, 2 số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon. Xem Bảng 8.1.

Muốn biết thành phần cụ thể phải tra bảng. Ví dụ thép 1038 có 0,35 – 0,42phần trămC; 0,60 – 0,90phần trămMn; %P ≤ 0,040; %S ≤ 0,050 cho các bán thành phẩm rèn, thanh, dây, cán nóng, cán tinh và ống không rèn.

Nếu thép được đảm bảo độ thấm tôi thì đằng sau ký hiệu có thêm chữ H, ví dụ 5140 H.

So với thép dụng cụ:

thường dùng hệ thống của AISI (American iron and steel institute) được ký hiệu bằng một chữ cái chỉ dấu hiệu của thép và chỉ thứ tự quy ước theo Bảng 8.2.

MThép gió môlíp đenTThép gió volfram (tungsten)HThép làm khuôn dập nóng (hot word)AThép làm khuôn dập nguội hợp kim trung bình tự tôi, tôi trong không khíDThép làm khuôn dập nguội, crôm và cácbon caoOThép làm khuôn dập nguội tôi dầu (oil – hardening)SThép làm dụng cụ chịu va đập (shock – resisting)LThép dụng cụ có tác dụng riêng hợp kim thấp (low-alloyPThép làm khuôn ép (nhựa) có cacbon thấpWThép dụng cụ cacbon tôi nước (water-hardening)Bảng 8.2. Ký hiệu thép dụng cụ theo tiêu chuẩn AISI

So với thép không rỉ:

tiêu chuẩn của AISI không những thịnh hành ở Mỹ mà còn được nhiều nước mang vào tiêu chuẩn của mình, nó được ký hiệu bằng ba chữ số trong đó khởi đầu bằng 2 hoặc 3 là thép austenit, bằng 4 là thép ferit hay mactenxit.

So với hợp kim nhôm:

tiêu chuẩn AA (Aluminum Association) có uy tín nhất ở Mỹ và trên toàn cầu cũng được nhiều nước đồng ý, ký hiệu bằng 4 chữ số:

1xxx to hơn 99% Al5xxx Al-Mg2xxx Al-Cu6xxx Al-Si-Mg3xxx Al-Mn7xxx Al-Zn4xxx Al-Si8xxx Al-nguyên tố khácBảng 8.3. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm biến dạng theo tiêu chẩn AA

Hợp kim nhôm đúc:

có 4 chữ số trước số cuối (thường là số 0) có dấu chấm (.)

1xx.0Nhôm sạch thương phẩm2xx.0Al-Cu3xx.0Al-Si-Cu (Mg)4xx.0Al-Si5xx.0Al-Mg7xx.0Al-Zn8xx.0Al-SnBảng 8.4. Ký hiệu nhôm và hợp kim nhôm đúc theo tiêu chẩn AA

So với hợp kim đồng:

người ta dung hệ thống CDA (Copper Development Association):

1xxKhông nhỏ hơn 99% Cu (riêng 19x to hơn 97% Cu)2xxCu-Zn (latông)3xxCu-Zn-Pb4xxCu-Zn-Sn5xxCu-Sn60x – 64xCu-Al và Cu-Al-nguyên tố khác65x – 69xCu-Si và Cu-Zn-nguyên tố khác7xxCu-Ni và Cu-Ni-nguyên tố khácBảng 8.5. Ký hiệu đồng và hợp kim của đồng đúc theo tiêu chẩn CDA

Ngoài các tổ chức tiêu chuẩn trên, ở Mỹ còn hàng chục các tổ chức khác cũng có ký hiệu riêng về vật liệu kim loại, do vậy việc phân biệt chúng rất khó khăn. Xuất phát từ ý muốn có một ký hiệu thống nhất cho mỗi thành phần cụ thể, SAE và SATM từ 1967 đã mang ra hệ thông số kỹ thuật thống nhất UNS (Unified Numbering System) trên nền tảng của những số trong các ký hiệu truyền thống. UNS gồm 5 con số và chữ đứng đầu chỉ loại vật liệu, ở đây chỉ giới thiệu một số: A – nhôm, C – đồng, F – gang, G – thép cacbon và thép hợp kim, H – thép đảm bảo độ thấm tôi, S – thép không gỉ và chịu nhiệt, T – thép dụng cụ.

Trong số năm con số đó sẽ có nhóm ba – bốn con số (đầu hay cuối) lấy từ các ký hiệu truyền thống kể trên (trừ gang, thép dụng cụ).

Ví dụ: UNS G 10400 xuất phát từ AISI/SAE 1040 (thép 0,40phần trămC), UNS A 91040 xuất phát từ AA 1040 (hợp kim nhôm biến dạng có 99,40% Al).

Xem Thêm :  Tính cách là gì? đặc điểm, cấu trúc tính cách con người

c.  Nhật Bản

Chỉ dùng một tiêu chuẩn JIS (Japanese Industrial Standards), với dấu hiệu là dùng hoàn toàn hệ đo đường quốc tế, cụ thể là ứng suất theo MPa. Toàn bộ các thép đều được khởi đầu bằng chữ S.

Thép cán thông dụng:

được ký hiệu bằng số chỉ hạn chế bền kéo hay hạn chế chảy thấp nhất (tuỳ từng loại). SS – thép cán thường có tác dụng chung, SM – thép cán làm kết cấu hàn, nếu thêm chữ A là SMA – thép chống làm mòn trong khí quyển, SB – thép tấm làm nồi hơi.

Xem Thêm :   Cách làm bánh tằm bì nước cốt dừa xí mại, món ngon đậm chất Miền Tây || Natha Food

Thép cacbon để chế tạo máy:

SxxC hay SxxCK trong đó xx chỉ phần vạn cacbon trung bình (chữ K ở cuối là loại có chất lượng đảm bảo: lượng P, S không to hơn 0,025%).

Thép hợp kim để chế tạo máy:

gồm hệ thống chữ và số:

  • Khởi đầu bằng SCr – thép Cr, SMn – thép Mangan, SNC – thép niken-crôm, SNCM – thép nikel-crôm-môlípđen, SCM – thép crôm-môlípđen, SACM – thép nhôm-crôm-môlípđen, SMnC – thép mangan-crôm.
  • Tiếp theo là ba chữ số trong đó hai chữ số cuối cùng chỉ phần vạn cacbon trung bình.

Thép dễ cắt:

được ký hiệu bằng SUM, thép đàn hồi SUP, thép ổ lăn SUJ và số thứ tự.

Thép dụng cụ:

khởi đầu bằng SK và số thứ tự:

  • SKx – thép dụng cụ cacbon SKHx – thép gió.
  • KSx – thép làm dao cắt và khuôn dập nguội.
  • SKD và SKT – thép làm khuôn dập nóng, đúc stress.

Thép không gỉ:

được ký hiệu bằng SUS và số tiếp theo trùng với số của AISI, thép chịu nhiệt được ký hiệu bằng SUH.

Gang xám:

được ký hiệu bằng FCxxx, gang cầu FCDxxx, gang dẻo lõi đen – FCMBxxx, lõi trắng – FCMWxxx, peclit – FCMPxxx, các số xxx đều chỉ hạn chế bền.

Các hợp kim nhôm và đồng: có nhóm lấy số theo AA và CDA với phía trước có A (chỉ nhôm), C (chỉ đồng).

d.  Pháp và Đức

Có tiêu chuẩn AFNOR (Association Franccaise de NORmalisation) và DIN (Deutsche Institut fur Normalisierung), chúng có nhiều nét giống nhau. Pháp, Đức cũng như các nước trong liên minh châu âu EU đang trên quá trình nhất thể hoá kinh tế cũng như tiêu chuẩn. Hiện tại các nước trong EU đã dùng chung tiêu chuẩn EN 10025 – 90 về thép cán thông dụng làm kết cấu xây dựng với các mác Fe 310, Fe 360, Fe 430, Fe 510, Fe 590 (số chỉ độ bền kéo theo MPa).

Thép cacbon để chế tạo máy được ký hiệu theo số phần vạn cacbon trung bình. Ví dụ: với thép có khoảng 0,35phần trămC AFNOR ký hiệu là C35 hay XC35 (mác sau có dao động thành phần hẹp hơn), DIN ký hiệu C35 hay CK35.

Thép hợp kim thấp (loại không có nguyên tố nào vượt quá 5%) được ký hiệu theo trật tự sau:

  • Hai chữ số đầu biểu thị lượng cacbon trung bình theo phần vạn.
  • Liệt kê các nguyên tố hợp kim: DIN dùng chính ký hiệu hóa học, còn AFNOR dùng các chữ cái: C cho crôm, N cho niken, M cho mangan, S cho silic, D cho molipden, W cho volfram, V cho vanadi.
  • Liệt kê lượng các nguyên tố hợp kim theo trật tự, sau thời điểm đã nhân số phần trăm với 4 (so với Mn, Si, Cr, Co, Ni) và với 10 (so với các nguyên tố còn lại). Ví dụ: 34 CD4 của AFNOR và 34CrMo 4 của DIN có khoảng 0,34phần trămC, khoảng 1% Cr và khoảng 0,10phần trămMo.

TCVNrOCTGBUNSAISI/SAEJISAFNORDINBSC454545G104501045S45CX45C4506A4540Cr40X40CrG514005140SCr44042C442C4530A400L100Cr2ЩX15GCr15G5298642100SUJ2100C6100C6535A9920Cr1320X1320X13S42000420SUS420J1Z20C13X20Cr13420S2908Cr18Ni908X18H908Cr18Ni9S30200304SUS304Z7CN18.09X15Cr-Ni18304S31CD100Y10T10T72301W109SK4Y1-9010–210Cr12X12Cr12T30403D3SKD1Z200C12C105W1BD380W18Cr4VP18W18Cr4VT12001T1SKH2Z80WCVX210C12BT1    ASTM    CT34CT2A2–36SS330F3360Fe360Fe360GX28-48CЧ30HT300F12803No40FC300FGL300GG30260GC50-2BЧ50QT500-7F338008055-06FCD500FGS500-7GGG50B500/7Bảng 8.6. Bảng đối chiếu một số mác thép, gang của các nước

Thép hợp kim cao (loại có ít nhất một nguyên tố vượt quá 5%) thì trước ký hiệu có chữ Z (AFNOR), X (DIN) và lượng nguyên tố hợp kim đều biểu thị đúng theo phần trăm. Ví dụ, Z20C13 (AFNOR), X20 Cr13 (DIN) là mác thép không gỉ có khoảng 0,20% C và khoảng 13phần trămCr.

AFNOR ký hiệu gang xám bằng FGLxxx, gang cầu bằng FGSxxx-xx và gang dẻo MBxxx-xx, trong đó nhóm ba con số đầu chỉ hạn chế bền kéo theo Mpa, nhóm hai con số sau chỉ độ giãn dài (%).

DIN ký hiệu gang xám bằng GGxx, gang cấu bằng GGGxx và gang dẻo lõi đen GTSxx-xx, gang dẻo lõi trắng GTWxx-xx với các số biểu thị hạn chế bền theo Kg/mm2 và độ giãn dài (%).

e.    Anh

Với tiêu chuẩn BS (British Standard) ký hiệu thép và gang như sau: Thép được ký hiệu bằng hệ thống chữ và số:

  • Ba con số đầu chỉ loại thép;
  • Một chữ: A, M, H ( trong đó H chỉ thép đảm bảo độ thấm tôi).
  • Hai con số sau cùng chỉ phần vạn cacbon.

Gang xám ký hiệu bằng xxx, gang cầu bằng xxx/xx, gang dẻo lõi đen bằng Bxx-xx, gang dẻo lõi trắng bằng Wxx-xx, gang dẻo peclit bằng Pxx-xx, trong đó nhóm số thứ nhất chỉ giưới hạn bền kéo theo Mpa hay Kg/mm2 tùy thuộc vào có ba hay hai con số, nhóm thứ hai chỉ độ giãn dài theo %.

Thép không gỉ được ký hiệu bằng xxxSxx, trong đó xx lấy theo AISI.

Xem Thêm :  Kỹ thuật nuôi Cá chép thương phẩm

Bảng tra mục lục vật liệu tương đương theo loại vật liệu

 Carbon Structural Steel

China GB 700-88Russia GOST 380-94Japan
JIS G3101-95
USA
ASTM A283-/ A573-93
British
BJ 970 Part 1-96
BS EN 10025-93
Germany
DIN 17100
DIN EN 10025-94
ISO

Xem Thêm :   Cách nấu LẨU BÒ THẬP CẨM nước lẩu trong, ngọt thanh | Bếp Của Vợ

630-95Q195ST1KP
ST1SP
ST1PSSS300
JIS G3131-96
SPHC
SPHDGr. B
Gr. C040A10
S185S185–Q215AST2KP-2
ST2PS-2
ST2SP-2SS330
SPHC
SPHDGr. C
Gr. 58040A12USt34-2
RSt34-2–Q215BST2KP-3
ST2PS-3
ST2SP-3SS300
SPHC
SPHDGr. 58040A12––Q235AST3KP-2
ST3PS-2
ST3SP-2SS400
JIS G3106-95
SM 400AGr. D080A15–E235BQ235BST3KP-3
ST3PS-3
ST3SP-3SS400
SM400AGr. D080A15
S235JR
S235JRG1
S235JRG2S235JR
S235JRG1
S235JRG2E235BQ235CST3KP-4
ST3PS-4
ST3SP-4SM400A
SM400BGr. D
Gr. 65080A15
S235J0S235J0E235CQ255AST4KP-2
ST4PS-2
ST4SP-2SS400
SM400A––––Q255BST4KP-3
ST4PS-3
ST4SP-3SS400
SS400A––––Q275ST5PS-2
ST5SP-2SS490–––E275A

Quality Carbon Structural Steel 

China
GB 699-88Russia
GOST 1050/88Japan
JIS G3131/96USA
ASTM A29M/93British
BS 970 port1-96GermanyISO
683-11/8708F08KPSPHD
SPHE1008
1010040A10––10F10KPSPHD
SPHE1008
1010040A10––15F15KP–1015–––0808SPHE1008
1010040A10––1010JIS G4051
S10C1010040A12–C1011515S15C
S17C1015BS970 /3
080M15–C15E42020S20C
S22C1020BS EN 10083-2/96
1C22C22–2525S25C
S28C10251C25C25C25E4

High Strength Low Allow Structural Steel 

China
GB/T 1591 – 94Russia
GOST 19281/89Japan
JIS G3135USA
ASTM A633M/95British
BS EN10025
Germany
DIN EN10025France

Q295 A295SPFC490Gr.AE295E295 Q295 B295SPFC490Gr.AS275JRS275JRS275JRQ345 A345SPFC590Gr.BE335E335E335Q345 B345SPFC590Gr.BS355JRS355JRS355JRQ345 C345SPFC590Gr.C/DS335JOS335JOS335JOQ345 D345SPFC590Gr.C/D355355355Q345 E–SPFC590Gr.C/DS355MLS355MLS355MLQ390 A390STKT540––––Q390 B390STKT540––––Q390 C390STKT540––––Q390 D/E390–––––

Alloy Structural Steels

China
GB/T
3077-88Russia
GOST
4543-71Japan
JIS
G4160-79USA
ASTM
A29-93aBritish
BS
EN10028-2-92Germany
DIN
EN10028-2-92France
NF
EN10028-2-92ISO 682-1-87(E)20Mn2–SMn4201524P355GHP355GHP355GH22Mn630Mn230G2SMn433133028Mn628Mn628Mn628Mn635Mn235G2SMn4381335150M36––36Mn640Mn240G2SMn4431340150M36––42Mn645Mn245G2SMn4431345–––42Mn650Mn250G2–1345––––40B––1040B––––45B––1045B––––50B––1050B––––40MnB––1541B39MnCr-B6-239MnCr-B6-239MnCr-B6-2–45MnB––1547B––––15Cr15KHSCr4155115527A1717Cr3––15CrA15KHASCr4155115527A1717Cr3––20Cr20KHSCr4205120BS970 Part1-96DIN17210-86–20Cr4––––590H17 590M1720Cr4––30Cr30KHSCr4305130BSEN10083-1-91DIN EN100831-91NF EN10083-1-9134Cr4––––34Cr434Cr434Cr4 35Cr35KHSCr435513534Cr434Cr434Cr437Cr440Cr40KHSCr440514041Cr441Cr441Cr441Cr445Cr45KHSCr4455145–––41Cr438CrSi38KHS––––––15CrMo15KHM––––––

Spring Steel

China
GB1222-84Russia
GOST 14959-79Japan
JIS G 4801-84USA
ASTM A29-93British
BS 1429-80Germany
DIN 17222-79France
NF A35-057-79ISO
8458-3-926565Sup21064060A67C67
CK 67FMR 66
FMR 68Type DC7070–1070070A72C67FMR 70Type DC8585Sup31080060A86CK85FMR 86Type DC65Mn65G–1066080A67––Type DC55Si 2Mn55S2GSup6ASTM
A304/95BS 970-
Part 2-9860SiCr7NF A35571/96IS0 683-14/92Sup 7H92600251H60 61SiCr756SiCr760Si2Mn60S2A 6052GSup6H92600251H6060SiCr761SiCr759SiCr7 IS0
683-14/9260Si2MnASup7––60Si2CrA60S2HASup12–685H5760SiCr760SC755SiCr6355CrMnA–Sup9H51550525A5855Cr355Cr355Cr3G51550––60CrMnA–Sup9AH51600527A6055Cr355Cr355Cr3G51600––60CrMnMoA–Sup13H41610705H6051CrMoV460CrMo460CrMo33G41610––50CrVA50HFASup10H61500735A5150CrV450CrV451CrV4G61500735h51–60CrMnBA55XGPSup11AH51601–58CrMnB4–60CrB3

Carbon Tool Steel

China
GB 1298-86Russia
GOST 1435-90Japan
JIS G4401-83USA
ASTM A686-92British
BS 970-96Germany
DIN 17350-80France
NF A35-590-92ISO
4957-80T7U7SK7–060A67 060A72C70W2C70E2UTC70T8U8SK5W1A-8060A78 060A81C80W1C80E2UTC80T8MnU8GSK5W1A-8060A81C85WX75–T9U9SK4 SK5W1A-9––C90E2UTC90T10U10SK3W1A-91407C105W1C105E2UTC105T11U11SK3W1A-101407C105W1C105E2UTC105T12U12SK2W1A-111407C125W2C120E3UTC120T13U13SK1––C130W2C140E3UTC140

Alloy Tool Steel

China
GB1299-85Russia
GOST 5950-73Japan
JIS G4401-83USA
ASTM 681-94British
BS 4659-89Germany
DIN 17350-80France
NF A35-590-92ISO
49579SiCr9KHS–––90CrSi5––8MnSi–––BW1AC75W––Cr06KH05SKS8––140Cr3130Cr3–Cr2KHSUJ2L3BL1100Cr6100Cr6100Cr29Cr29KH1––BL390Cr3––WV1~SKS21F1BF1120W4100WC10–4CrW2Si4KHV2S~SKS41––35WCrV7––5CrW2Si5KHV2S–S1BS145WCrV745WCrV845WCrV26CrW2Si6KHV2S–––60WCrV7(55WC20)60WCrV2Cr12KH12SKD1D3BD3X210Cr12X200Cr12210Cr12Cr12MoVKH12MSKD11––X165CrMoV12––Cr12MoV–SKD11D2BD2X155CrMoV12-1X160CrMoV12160CrMoV12Cr5Mo1V–SKD12A2BA2X100CrMoV5-1X100CrMoV5100CrMoV59Mn2V––O2B0290MnCrV890MnV890MnV2CrWMnKHVGSKS31––105WCr6105WCr5105WCr19CrWMn9KHVGSKS301B01100MnCrW490MnWCrV595MnWCr15CrMnMo5KHGM–––40CrMnMo7––5CrNiMo5KHNMSKT4L6BH224/555NiCrMoV655NiCrMoV755NiCrMoV23Cr2W8V3KH2V8FSKD5H21BH21X30WCrV9-3X30WCrV930WCrV98Cr38KH3––––––4Cr3Mo3SiV3KH3M3F–H10BH10X32CrMoV3-332CrMoV12-28–4Cr5MoSiV4KH5MFSSKD6H11BH11X38CrMoV5-1X38CrMoV535CrMoV54Cr5MoSiV14KH5MF1SSKD61H13BH13X40CrMoV5-1X40CrMoV540CrMoV54Cr5W2VSi4KH5V2FS––––––3Cr2Mo––P20BP2035CrMo435CrMo835CrMo2–––––X210CrW12210CrW12-1210CrW12––SKD4––X30WCrV5-3X32WCrV530WCrV5––SKD62H12BH12X37CrMoW5-1X35CrWMoV5–

miễn phí Cutting Steel

China
GB 8731-88Russia
GOST 1414-75Japan
JIS G4804-83USA
ASTM A297-93
/A108-95British
BS 970 port1-96Germany
DIN 1651-88Franch

NF A35-562-92ISO

683-988Y12A12SUM 12 SUM 211108 1211210M1510S2013MF410S20Y12Pb–SUM 22L12L13–10SPb20–10SPb20 11SMnPb28Y15–SUM 221213 G12130230Mo710S20S250Si11SMn28Y15Pb–SUM 24L SUM 22L12L13 12L14–9SMnPb28S300Pb11SMnPb28 12SMnPb35Y20A20SUM 321117 G11170210M15 C22C22C22–Y30A30–1132C30C30C3035S20Y35A35SUM 411137 G 11370C35C35C3535S20Y40MnA40GSUM 431144 G11440226M44–45MF6-344SMn28Y45Ca––1145C45C45C45–

Structural Steel For Bridges

China YB(T)10/81Russia GOST 6713/91Japan
JIS G3101/95USA ASTM A709MBritish

Germany

Franch
NF A35-501/93ISO

16q16SS400/ SM400C–––S235JR–16Mnq–SM520B/C–40EE–––16MnCuq–SM490YA/YB SM520B/C–40EE–––15MnVq–SS540–––––15MnVNq–SS540–––––

Structural Steel For Bridges

China YB(T)10/81Russia GOST 6713/91Japan
JIS G3101/95USA ASTM A709MBritish

Germany

Franch
NF A35-501/93ISO

16q16SS400/ SM400C–––S235JR–16Mnq–SM520B/C–40EE–––16MnCuq–SM490YA/YB SM520B/C–40EE–––15MnVq–SS540–––––15MnVNq–SS540–––––

Hot Rolled Ribbed Steel Bars for Concrete Reinforcement

China   GB 1499/91RussiaJapan
JIS G3112/87USA

British

Germany

Franch

ISO

20MnSi–SD345–––––20MnNb–SD345–––––20MnSiV–SD390A706M / A615M–BST420S RB400/RB400W20MnTi–SD390A706M / A615M–BST420S–RB400/ RB400W25MnSi–––––––40Si2MnV–––––––45SiMnV–––––––45Si2MnTi–––––––

Hot Rolled Plain Steel Bars for Concrete Reinforcement

China GB13013/91Russia GOST380/94Japan
JIS G3112/87USA

British

Germany

Franch
NF A35-015/96ISO
ISO 6935-1/91Q235Ct3SR235–––FeE235PB240

Steel Wires for Melt Welding

China GB/T14957/94Russia GOST 2246/70Japan
JIS G3503/ G3523

USA
ANSI /AWSA 5.23/90British

Germany
DIN 17145/80

Franch
NF35-055/84

ISO
ISO636/89H08ACb-08ASWY11/ SWRYI11EL12 (K01012)/ UNS–USD7FS10/ FME8G1H08ECb-08AASWY11/ SWRY11––RSD7FS10G1H08CCb-08AASWY11/ SWRY11––USD5FS10–H08MnACb-08–––11Mn4ALFS12–H15A–SWY21/ SWRY21–––FS12–H15Mn–––––FS12–

Steel Rails (>38kg/m for Railway use)

China GB 2585/81Russia GOST P510457Japan
JIS E1101/93USA
ASTM A1/92British
BS 11/85Germany
DIN 5902/68Franch
UIC 860/86ISO

ISO 5003/80

Seamless Steel Pipe for High Pressure Gas Cylinder

China  GB 13447-92Russia GOST 4543-71Japan  JIS G3429-88U.S.A. ASTM A372M-95British  BS EN10083:1Germany  DIN EN10083-1-96France  NF A36-211-90ISO40Mn240G2STH11Gr.C––––40Mn2A40G2ASTH12Cr.D––––34Mn2V–STH11,12–––––30CrMo30KHMSTH21–30CrMo430CrMo430GrMo4–

Seamless Steel Tube for High Pressure Boilers

China        GB 5310-95Russia GOST 1050-88Japan JIS G3461-88U.S.A ASTM A192M-91BritishGermanyFrance NF49-215-81ISO 260412-7520G20STB410A192M––TU42CTS9, TS9H20MnG20GJIS G3416-88 STB510–BS3059 Part-2 90 440–NF49-215-81 TU48CTS9, TS9H25MnG25GJIS G3461-88 STB410–––––15CrMoG–––BS3059 Part-2 243DIN1715-79 15Mo3NF A36-602-88 15D3TS2620MoG–JIS G3462-88 STBA13A209M-95 G1:T1a––––12CrMoG–JG3462-88 STBA20A213M-95 T2––NF A36-602-88 15CD2,05–

 High Pressure Seamless Steel Tube for Chemical Fertilizer

China GB 6479-86Russia GOST1050-88Japan JIS G3461-88U.S.A. ASTM A524British BS 3606-92Germany DIN17175-79France NF A49-213-90ISO 2604/2-751010–Gr.2320––TS1,2,4,520G20STB410Gr.1440–TU42C, Tu42CRTS9,9H16Mn–STB510––19Mn5––12CrMoGOST20072-74 12MKHJISG3462-88 STBA20–––TU15CD2-05–15CrMo15KHM––62013CrMo44–TS321Cr5Mo15KH5MSTBA25–625–TU12CD05-05TS3712Cr2Mo–STBA24–62210CrMo910TU10CD9-10TS34

Cold Heading Steels

China
GB/T
6478-86Russia
GOST 10702-78
GOST 1050-88Japan
JIS G 357-91USA
ASTM
A29M-93aBritish
BS3111-1-87Germany
DIN1654-2-89ISO
4954-93(E)ML0808KPSWRCH 8R
SWRCH 10R10100/1QST34-3CC8X(A2R)ML1010KPSWRCH 10R
SWRCH 12R10120/2QST36-2CC11X(A3R)ML1515PSSWRCH 15R
SWRCH 17R10150/3QST38CC15XML2020PSSWRCH 17R10200/4–CC21A(A5A0)ML2525SWRCH 25K1025––CE28E4(C2)ML3030SWRCH 30K
SWRCH 33K1030––CE28E4(C2)ML3535SWRCH 35K
SWRCH 38K1034–CQ35CE28E4(C3)ML4040SWRCH 38K
SWRCH 40K1040––CE40E4ML4545SWRCH 45K
SWRCH 48K1044–CQ45CD45E4(C6)ML25Mn–SWRCH 30K
SWRCH 33K10301/1–CD28E4(C2)ML35Mn–SWRCH 35K
SWRCH 38K1034–CQ35CD35E4(C3)ML40Mn40G
GOST4543-71SWRCH 40K
SWRCH 43K1040––CE40E4ML45Mn45GSWRCH 45K
SWRCH 48K1045BS1506-90
1/2CQ45CE45E4
(C6)ML15Cr15KH–5115–17Cr320CrE4(B10)ML20Cr20KH–5120––20CrE4(B10)ML40Cr40KH–51403/237Cr441CrE4(16)

Cold Rolled Steel Sheets and Strip for Deep Drawing

China
GB
5213-85Russia
GOST
9045-93Japan
JIS G3135-86
JIS G3141-96U.S.A
ASTM A619M-97
ASTM A620M-97British

BS EN10130-91Germany
DIN
EN10130-91France

NF EN10130-91ISO

3574-86(E)08Al08YuSPFC340
SPFC370A619M
TypeAFe P04
Fe P05
Fe P06Fe P04
Fe P05
Fe P06Fe P04
Fe P05
Fe P06CR3
CR4

Cast Iron

ChinaRussiaJapanUSABritishGermanyFranceGB 1348GOST 7293JIS G5502ASTM A536BS 2789DIN 1693NF A32-201QT400-18VT38-17FCD4060-40-18Cr.370-17GGG40FGS370-17QT450-10VT42-12–65-45-12Cr.420-12–FGS400-12QT500-7VT50-7FCD4580-55-06Cr500-7GGG50FGS500-7 –VT50-2FCD50– – – –QT600-3VT60-2FCD6080-55-06Cr.600-3GGG60FGS600-3QT700-2VT70-2FCD70100-70-03Cr.700-2GGG70FGS700-2QT800-2VT80-2–120-90-02Cr.800-2GGG80FGS800-2

Stainless Steel

China
GB 1220-92Russia
GOST 5632-72Japan
JIS G4303-91USA
ASTM
A276-96British
BS970Part1
BSEN10088-1-95Germany
DIN17400-96
10088-1-95ISO
683/13-86
TR4956/841Cr17Mn6Ni5N–SUS201201X12CrMnNiNb 17-7-5X12CrMnNiN 17-7-5A-21Cr18Mn8Ni5N12KH17G9AH4SUS202202X12CrMnNiN 18-9-5X12CrMnNiN 18-9-5A-31Cr17Ni7–SUS301301BS970Part1-96 301S21–141Cr18Ni912KH18H9SUS302302302S31DIN17440-96 X12CrNi18-912Y1Cr18Ni9–SUS303303303S31X12CrNiS18-917Y1Cr18Ni9Se12KH18H10ESUS303Se303Se303S42–17a0Cr18Ni908KH18H10SUS304304304S31X5CrNi18-101100Cr19Ni1103KH18H11SUS304L304L304S11X2CrNi19-11100Cr19Ni9N–SUS304N1304N–––0Cr19Ni10NbN–SUS304N2XM21–––00Cr18Ni10N–SUS304LN–X2CrNiN18-10X2CrNiN18-1010N1Cr18Ni1212KH18H12TSUS305305X4CrNi18-12X4CrNi18-12130Cr23Ni13–SUS309S309S––150Cr25Ni20–SUS310S310S310S31–160Cr17Ni12Mo208KH17H13M2TSUS316316316S31X5CrNiMo17-12-220 20a0Cr18Ni12Mo2Ti08KH17H13M2TSUS316Ti316Ti S31635320S31X6CrNiMoTi17-12-22100Cr17Ni14Mo203KH17H14M2SUS316L316L316S13X2CrNiMo18-14-319 19a0Cr17Ni12Mo2N–SUS316N316NX5CrNiMo17-12-2X5CrNiMo17-12-2–00Cr17Ni13Mo2N–SUS316LN316LNX2CrNiMo17-11-2X2CrNiMoN17-11-219N 19aN0Cr18Ni12Mo2Cu2–SUS316J1––––00Cr18Ni14Mo2Cu2–SUS316JIL––––0Cr19Ni13Mo308KH17H15M3TSUS317317316S33X5CrNiMo17-13-3– 00Cr19Ni13Mo303KH16H15M3SUS317L317LPart-4 317S12X2CrNiMo18-15-4240Cr18Ni16Mo5–SUS317J1––––1Cr18Ni9Ti12KH18H10T–321321S31X6CrNitI18-10110Cr18Ni10Ti08KH18H10TSUS321321321S31X6CrNiTi18-10150Cr18Ni11Nb08KH18H12BSUS347347347S31X6CrNiNb18-10160Cr18Ni9Cu3 SUSXM7XM7X3CrNiCu18-9-4X3CrNiCu18-9-4–0Cr18Ni13Si4–SUSXM15J1XM15–––0Cr26Ni5Mo2–SUS329J1––––1Cr18Ni11Si4AlTi15KH18H12G4TYU–––––0Cr13Al–SUS405405405S31X6CrAl13500Cr12–SUS410L––––1Cr1712KH17SUS430430430S17X6Cr178YCr17 SUS430F––X6CrMoS178a1Cr17Mo SUS434–X6CrMo17-1X6CrMo17-19c00Cr30Mo2 SUS447J1––––00Cr27Mo SUSXM27XM27–––1Cr12 SUS403403410S21X6Cr1331Cr1312KH13SUS410410410S21X12Cr1330Cr13Ae SUS405405403S17X6Cr131Y1Cr13 SUS416–416S21–71Cr13Mo SUS410J1–––X12CrM1262Cr1320KH13SUS420J1420420S37X20Cr1343Cr1330KH13SUS420J2420420S37X30Cr135Y3Cr13 SUS420F––––4Cr1340KH13––X46Cr13X46Cr13–1Cr17Ni214KH17H2SUS431431431S29X17CrNi16-2967Cr17 SUS440A––––8Cr17 SUS440B––––9Cr1795KH18SUS440C––––11Cr17 SUS440C––––Y11Cr17 SUS440F––––9Cr18Mo SUS440C440C–––9Cr18MoV ––X90CrMoV18X90CrMoV18–0Cr17Ni7Al09KH17H7YUSUS63117700X7CrNiAL17-7X7CrNiAl17-72

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Món Ăn

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Kiến Thức Chung

Related Articles

Back to top button